Trung Tâm Luyện thi TOEIC, TOEIC Online | Anh ngữ Ms Hoa
Đào tạo TOEIC số 1 Việt Nam

Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh - Công thức, cách dùng và bài tập

Câu điều kiện là loại câu được sử dụng thông dụng phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm: câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3.

Trong bài học này cô Hoa sẽ chia sẻ cho các rất đầy đủ công thức, cách dùng phân biệt cho từng câu điều kiện cùng với bài tập để các bạn rèn luyện nắm chắc kiến thức lý thuyết câu điều kiện. Hi vọng bài học này sẽ giúp ích cho bạn nâng cao trình độ tiếng Anh hiệu quả nhé!

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà)

Loại

Công thức

Cách sử dụng

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

 Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

 Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

 Điều kiện không có thật ở hiện tại

3

If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

 - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

 Điều kiện không có thật trong quá khứ

4

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

 - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now.

 

Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

>>> ĐỪNG BỎ LỠ


I. Câu điều kiện loại 1

1. Khái niệm câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

2. Cấu trúc

If clause

Main clause

If + S + V s(es)...

S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI)


Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
  • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

3. Cách dùng

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Ví dụ:

  •  If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I find her address.)
  • If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)

Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1

  1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
  2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
  3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
  4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.

Câu điều kiện loại 1

If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet.

>>> TÌM HIỂU CHI TIẾT: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

1 Phút chia sẻ về TOEIC

Nếu các em muốn ôn thi TOEIC có thể tham khảo: 


II. Câu điều kiện loại 2

1. Khái niệm câu điều kiện loại 2

2. Công thức

If clause

Main clause

If + S + V-ed /V2...

To be: were / weren't

S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1)


Ví dụ:

Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).

Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

  • If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) hiện tại tôi không có
  • If he had more time, he would learn karate. (  Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
  • She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
  • If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào


III. Câu điều kiện loại 3

1. Khái niệm câu điều kiện loại 3

  • Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

2. Cấu trúc

If clause

Main clause

lf +S + had + P.P

S + would / could / should + have + P.P


Ví dụ:

– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

  • If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
  • If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
  • If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu)
  • If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn)
  • would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

Câu điều kiện loại 3

If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest. 

(Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi.)


IV. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. 

Cấu trúc:

If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

 Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

>>> ĐỪNG BỎ LỠ: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:

  • Ví dụ : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh

  • Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)

Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:

  • If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
  • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
  • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
  • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

2. Câu điều kiện Hỗn hợp

Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau,

ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:

If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ).

⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)

If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn).

⇒  (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)

3. Câu điều kiện ở dạng đảo

Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)

Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.

4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện

a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)

Ví dụ:  If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.

b. Cụm Từ đồng nghĩa

Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện

Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

c. Without: không có

Ví dụ  Without water, life wouldn't exist.

= If there were no water, life wouldn't exist.


Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên.

Đăng ký học ms hoa toeic


V. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến trong tiếng anh.

1. Biến thể Câu điều loại I

  •  Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.

Công thức:

If + present simple, future continuous/future perfect

Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)

  •  Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý

Công thức

If + present simple, ... may/can + V-inf

Ví dụ:

- If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)

  •  Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động

Công thức:

If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf

Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)

If you want to lose weight, you should do some exercise.

  • Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức:

​​​​​If + present simple, (do not) V-inf

Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)

2. Biến thể Câu điều kiện loại 2

 a. Mệnh đề chính (main clause)

 If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing

Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)

 If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)

If + past simple, ... would be + V-ing

Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)

If dùng như "as, since, because"

có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)

b. Mệnh đề phụ (if-clause)

If + past continuous, ... would/could + V-inf

Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)

 If + past perfect, ... would/could + V-inf

Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú).

3. Biến thể Câu điều kiện loại 3

a. Mệnh đề chính (main clause)

If + past perfect, ... could/might + present perfect

Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)

 If + past perfect, present perfect continuous

Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)

If + past perfect, ... would + V-inf

Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)

b. Mệnh đề phụ (if-clause)

 If + past perfect continuous, ... would + present perfect

Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)


VI. Câu ao ước với wish / if only

Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.

1. Wish - trong tương lai

Ý nghĩa:

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.

Cấu trúc:

S + wish (es) + S + would / could + V1

Ví dụ:

- I wish I would be a teacher in the future.

2. Wish ở hiện tại

Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc:

S + wish (es) + S + V2/ed + ...

(to be: were / weren't)

- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ

I wish I were rich. (But I am poor now).

3. Wish trong quá khứ

Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.

Cấu trúc:

S + wish (es) + S + had + V2/ed + ...

Ví dụ: 

- I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).

- She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)

4. Các cách sử dụng khác của WISH

1. Wish + to V

Ví dụ:  I wish to go out with you next Sunday.

2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)

Ví dụ:  I wish happiness and good health.

3. Wish + O + (not) to V…

Ví dụ: She wishes him not to play games any more.


VII. Bài tập câu điều kiện

Trên đây là toàn bộ đầy đủ kiến thức về câu điều kiện trong tiếng anh, các em hãy học tập thật kỹ để nắm chắc về câu điều kiện nhé! đừng quên nếu có khó khăn gì trong quá trình học thì hãy comment dưới bài viết để được cô hỗ trợ nhé!

Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.

Đăng ký học ms hoa toeic

Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.

Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.

Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.

Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.

>>> ĐỪNG BỎ LỠ

MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

Tin tức khác

ĐỘI NGŨ SỨ GIẢ

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Folder niềm tự hào

Bí kíp chinh phục 950+ TOEIC từ bộ 3 học viên khóa Doanh nghiệp tại Ms Hoa TOEIC

Bí kíp chinh phục 950+ TOEIC từ bộ 3 học viên khóa Doanh nghiệp tại Ms Hoa TOEIC

900+ TOEIC là mốc điểm mà nhiều sĩ tử khát khao đạt được để có thể chạm tới nhiều cơ hội việc làm tốt. Cùng lắng nghe kinh nghiệm từ bộ 3: Hà My, Đức Sơn và Phương Thảo - 3 học viên xuất sắc trong khóa học Doanh nghiệp nhà Ms Hoa đã chinh phục thành công 950+ TOEIC.

0TOEIC

Học viên xuất sắc tăng 300 điểm TOEIC chỉ sau 2 khóa học

Chỉ sau 2 khóa học tại Ms Hoa TOEIC, từ 555 TOEIC khi test đầu vào, Thụy Phương đã chinh phục thành công 830 TOEIC và vượt target của bản thân. Cùng lắng nghe bạn chia sẻ kinh nghiệm học và thi của mình nhé!

830 TOEIC

HỌC VIÊN 'CƯNG' XUẤT SẮC CHINH PHỤC 880 TOEIC SAU 2 THÁNG

Chỉ sau 1 khóa học lớp C tại cơ sở Ms Hoa TOEIC Lũy Bán Bích, Đông Khang - cậu học trò cưng của cô Minh Thư đã xuất sắc chinh phục 880 TOEIC. Cùng lắng nghe những chia sẻ của bạn khi đạt kết quả này nhé!

880 TOEIC

BỨT PHÁ GIỚI HẠN, CHINH PHỤC 925 TOEIC

Mình cảm thấy thầy cô ở Ms Hoa dạy rất tốt và rất thân thiện với các học trò. Sau khi học lớp B xong thì mình chỉ đạt mức điểm là 695, mình nghĩ rằng giới hạn và trình độ của mình chỉ có thể đến mức đó. Nhưng sau khi học lớp luyện đề, mình đã bức phá và đạt điểm số như hiện tại.

925 TOEIC

CAO THỦ 820 TOEIC CHIA SẺ BÍ KÍP LÀM BÀI HIỆU QUẢ

Chỉ sau 2 khóa học tại Ms Hoa TOEIC, Thảo Vy đã xuất sắc chinh phục 820 điểm TOEIC. Cùng lắng nghe cô bạn xinh xắn, giỏi giang chia sẻ kinh nghiệm học trong group Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa nhé!

820 TOEIC

KINH NGHIỆM CHINH PHỤC 820 TOEIC SAU 2 THÁNG HỌC ONLINE

Chỉ sau 2 khóa học online qua Zoom tại Ms Hoa TOEIC, Hồng Nhung đã xuất sắc chinh phục 820 điểm TOEIC. Cùng lắng nghe những kinh nghiệm ôn thi hiệu quả của Nhung chia sẻ trong group Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa nhé!

820 TOEIC

BÍ KÍP CHINH PHỤC 945 TOEIC TỪ CAO THỦ

900+ TOEIC là điểm số mà nhiều bạn mơ ước và phải nỗ lực học tập thật nhiều nếu muốn đạt được. Cùng lắng nghe những chia sẻ từ Trúc Anh - người đã xuất sắc chinh phục 945 TOEIC nhé!

945 TOEIC

SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC CHIA SẺ KINH NGHIỆM ĐẠT 900+ TOEIC

Chỉ sau 2 khóa học tại Ms Hoa TOEIC, Hồng Phúc đã xuất sắc chinh phục 905 điểm TOEIC. Cùng nghe bạn chia sẻ những kinh nghiệm ôn thi hiệu quả để đạt được kết quả này nhé!

905 TOEIC

Bí kíp chinh phục 900+ TOEIC chỉ sau 3 tháng

Chỉ sau 3 tháng học tại Ms Hoa TOEIC, Trần Nam đã xuất sắc chinh phục 925 TOEIC - một kết quả nằm ngoài mong đợi. Cùng lắng nghe những chia sẻ của Nam về hành trình đạt số điểm tuyệt vời này nhé!

925 TOEIC

HỌC VIÊN U50 CHIA SẺ HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC 885 TOEIC

“Mở bát” cho năm mới rực rỡ là kết quả từ cô Thu Hiền - học viên khóa online tại Ms Hoa TOEIC. Ở độ tuổi U50, cô vẫn quyết tâm đi học và xuất sắc chinh phục 885 TOEIC. Cùng lắng nghe cô chia sẻ về hành trình ôn thi của mình nhé!

885 TOEIC
">
Liên hệ
Xem tất cả
01:33:27