Như các em đã biết, phần nói trong bài thi TOEIC Speaking Test không những kiểm tra năng lực nói (speaking) mà còn kiểm tra năng lực nghe hiểu (listening) Tiếng Anh giao tiếp của thí sinh.
Bài viết này nằm trong Lộ trình TOEIC Speaking & Writing Level 0-100 Free (Inter) do cô biên soạn.
>> Nếu các bạn còn chưa nắm rõ cấu trúc bài thi TOEIC Speaking hãy xem lại bài viết này: Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng
Để đạt được kết quả tốt trong kì thi Toeic và giúp học tiếng Anh giao tiếp được tốt trước hết các em cần kiểm tra và tự đánh giá khả năng phát âm và nghe hiểu của mình. Đây là 2 yếu tố cơ bản và đóng vai trò quyết định trong bài thi nói của TOEIC.
> Học từ cơ bản với bài viết bảng chữ cái tiếng anh
Các bước luyện tập và kiểm tra khả năng phát âm và nghe cơ bản:
Step 1: Nghe và phân biệt Nghe và chọn câu đúng
Step 2: Đọc theo Phân biệt các âm và đọc 3 lần theo giọng của người bản xứ
Step 3: Cùng luyện tập Tập đọc và phát âm rõ ràng, đồng thời nhờ người khác góp ý xem phát
âm của em đã chính xác chưa nhé!
Các em cùng cô nghe những âm dễ gây nhầm lẫn sau đây và cùng luyện tập với cô nhé!
1. A. The three is green 2. A. They taught about the book
B. The tree is green B. They thought about the book
3. A. How much more is it worth? 4. A. This one is very sick
B. How much more is it worse? B. This one is very thick
5. A. He has been working for 5 hours 6. A. The word has a long sound.
B. He has been walking for 5 hours B. The word has a wrong sound
7. A. Is this the vest? 8. A. One boat for one person
B. Is this the best? B. One vote for one person
9. A. I bought a new plan 10. A. This cup is dirty
B. I bought a new fan B. This cuff is dirty
11. A. Do you see the men? 12. A. Is this your pan?
B. Do you see the man? B. Is this your pen?
13. A. Here is a photo of a sheep. 14. A. Those hills are very high.
B. Here is a photo of a ship B. Those heels are very high
15. A. My sister fell in the hall 16. A. Could you saw this for me?
B. My sister fell in the hole B. Could you sew this for me?
Sau đây là phần luyện tập 8 cặp âm có cách phát âm tương tự dễ gây nhầm lẫn nhất trong số các âm thường gặp trong bài thi nói mà cô đã tập hợp được.
Các em hay nghe và phân biệt các từ có cách phát âm tương tự đã được ghép thành từng cặp, đồng thời đọc theo cách phát âm của người bản xứ.
1) File nghe âm /t/ vs /θ/
T | Tree | Team | Tie | Taught |
Θ | Three | Theme | Thigh | Thought |
2. File nghe âm /s/ vs /θ/
/s/ | Face | Worse | Gross | Sick |
/θ/ | Faith | Worth | Growth | Thick |
3. File nghe âm: /l/ vs /r/
/l/ | Long | Walking | Light | Late |
/r/ | Wrong | Working | Right | Rate |
4. File nghe âm /b/ vs /v/
/b/ | Belly | Boat | Best | Ban |
/v/ | Valley | Vote | Vest | Van |
5. File nghe âm: /p/ vs /f/
/p/ | Pan | Peel | Pork | Pink |
/f/ | Fan | Feel | Fork | Fine |
6. File nghe âm: /e/ vs /æ/
/e/ | Men | Left | Said | Pen |
/æ/ | Man | Laughed | Sad | Pan |
7. File nghe âm: /i/ vs /i:/
/i/ | Ship | Fill | Live | Hill |
/i:/ | Sheep | Feel | Leave | Heel |
8. File nghe âm: /ɔː/ vs /ou/
/ɔː/ | Hall | Saw | Walk | Called |
/ou/ | Hole | Sew | Woke | Cold |
Trên đây là chia sẻ đầu tiên về phương pháp phát âm và luyện nghe nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi.
Các em đừng quên click vào link bên dưới để vào bài học thứ 2 trong Lộ trình TOEIC Speaking & Writing Level 0-100 Free (Inter) nhé: