Cấu trúc would you mind và do you mind… là cấu trúc phổ biến về câu cầu khiến và cũng là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh nào cũng có.
Cấu trúc would you mind và do you mind… thường gây mơ hồ cho người học vì không biết nên trả lời thế nào. Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu tất cả những cách sử dụng, đối đáp, ví dụ, bài tập có đáp án với cấu trúc would you mind và do you mind nhé!
>>> TÌM HIỂU THÊM: CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP
1- Khái niệm của cấu trúc Would you mind/Do you mind
Cấu trúc Would you mind/Do you mind là một cách hỏi hoắc cách đề nghị sự giúp đỡ trong tiếng Anh. Cấu trúc này mang sắc thái trang trọng và lịch thiệp.
Would you mind/Do you mind nghĩa là bạn có cảm thấy phiền nếu… hoặc cũng có nghĩa là Bạn có thể vui lòng….
Đây là cấu trúc thông dụng được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Trong cả văn viết và khi giao tiếp, cấu trúc này vẫn được dùng và phát huy hiệu quả rất tốt.
2- Cấu trúc, cách trả lời của Would you mind/ Do you mind
Cấu trúc Would you mind có thể được sử dụng để hỏi ý kiến hoặc đưa ra yêu cầu đối với người nghe về một việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn có phiền nếu…”.
2.1 Cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Would/Do you mind + (S) + V-ing
Cấu trúc Would/Do you mind + (S) + V-ing có nghĩa là Bạn có phiền,... hay không? Ở mẫu câu này thì hành động V-ing ngay sau mind phải chung chủ ngữ (S) là “you” (người đang nghe). Câu này được dùng để hỏi xem người nghe có cảm thấy phiền để làm việc gì đó cho bạn hay không? Đó có thể là dừng hút thuốc, nói nhỏ lại hay đi chậm lại…
>>> THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS) - TỔNG QUAN ĐẦY ĐỦ TỪ A - Z
Ví dụ:
- Would you mind opening the door, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cánh cửa ra không?
- Would you mind telling me what you’re doing? – Bạn có phiền khi cho tôi biết bạn đang làm gì không?
- Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền yên lặng một lúc được không?
2.2 Cách trả lời của cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Câu trả lời của cấu trúc Would you mind/ Do you mind sẽ diễn ra ở hai hướng, cụ thể là:
Câu trả lời đồng ý với lời yêu cầu
- Not at all: Không có gì/ không sao cả.
- No, I don’t mind: Không, Tôi không bận tâm đâu hoặc tôi không thấy phiền đâu.
- That would be fine: Ô, Điều đó sẽ ổn!
- Never mind/you’re welcome: Đừng bận tâm/bạn được chào đón.
- Please do: Bạn cứ làm đi.
- No, of course not: Đương nhiên là không rồi.
- Of course not: Ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.
- I’d be glad to: Không! Tôi rất vui khi được làm được điều đó.
- I’d be happy to do: Không! Tôi rất vui khi được làm được điều đó.
>>> 88 CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG GHI NHỚ TRONG 30 NGÀY
Mẫu câu Từ chối lại những lời yêu cầu
- I’m sorry, I can’t: Tôi xin lỗi, tôi không thể.
- I’m sorry, That’s not possible: Tôi xin lỗi, điều đó không thể.
- I’d rather/prefer you didn’t: Bạn không làm thì sẽ tốt hơn.
3- Câu yêu cầu, xin phép mang tính chất lịch sự với Would you mind if
Cấu trúc cấu trúc would you mind if cũng có nghĩa là“ Bạn có phiền không nếu (ai đó) làm gì?”. Đây là mẫu câu yêu cầu nhưng không có chung chủ ngữ. Hai chủ ngữ S không giống nhau. Đây là cách nói mang tính chất lịch sự, trang trọng khi bạn hỏi ý kiến hoặc đưa ra yêu cầu của người nghe.
3.1 Cấu trúc Would you mind if
Do you mind + if + S + V-present
Would you mind + if + S + V-ed
(Động từ đứng vế sau if thì sẽ sử dụng quá khứ đơn)
Ví dụ:
Do you mind if I go home early? – Bạn có phiền không nếu tôi về nhà sớm?
Would you mind if we changed the channel? – Bạn có phiền không nếu chúng ta chuyển kênh khác?
Do you mind if she tell your mom? – Bạn có phiền không nếu cô ấy nói với bác gái?
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng do you mind thay cho would you mind tuy nhiên cách nói này ít phổ biến và ít lịch sự hơn.
3.2 Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind
Khi bạn đồng ý với yêu cầu của người nói thì có thể sử dụng các mẫu câu
- Please do: Bạn cứ làm đi.
- Please go ahead: Bạn cứ tự nhiên.
- Not at all: Không có gì.
- No, I don’t mind: Không, tôi không cảm thấy phiền đâu.
- No. I’d be glad to: Không, tôi thấy rất vinh hạnh.
- No, of course not: Không, tất nhiên là không phiền rồi.
Ví dụ:
- Do you mind if we go out and talk?? => Not at all, I’ll go outside.
- Would you mind if teacher gave us more exercises? => No, I would like that.
- Do you mind if we stand here? => No, not at all. Please go ahead.
Khi bạn muốn từ chối yêu cầu của người nói thì có thể sử dụng các mẫu câu
- I’m sorry, I can’t: Xin lỗi, tôi không thể.
- I’m sorry, That’s not possible: Xin lỗi, điều đó không khả thi.
Hoặc bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc would rather hoặc cấu trúc wish để từ chối
- I’d rather not do that: Tôi không muốn làm điều đó.
- I wish I could do that but I am busy right now: Tôi rất muốn giúp bạn làm điều đó nhưng tôi đang bận rồi.
Ví dụ:
- Would you mind Lisa going out with us tonight? => I am so sorry, that’s impossible. She must finish her homework tonight.
- Would you mind if I came late for 20 minutes tomorrow? => I am sorry, the time is fix for everyone.
Bài tập cấu trúc câu Would you mind/ Do you mind
Exercise 1: Fill in the blank with the correct form of verb.
1. Would you mind ____(submit) this file to the accountant?
2. Do you mind if I ____(take) Jim to school tomorrow?
3. Do you mind ____(lend) me a little bit of cash?
4. Would you mind if I ____(turn) up the volume?
5. Do you mind ____(provide) with the necessary materials to finish the report?
6. Would you mind ____(contact) the agency to obtain more information on the tours?
7. Do you mind if I ____(have) a look at your wine collection?
8. Would you mind if I ____(use) your phone. I need to call a cab.
9. Would you mind ____(give) me a hand unpacking this package?
10. Do you mind if Tom ___(take) a day off to take me to the clinic for a checkup?
Exercise 2: Rewrite the sentence using would you mind / do you mind structure.
1. The train station is too far away. Can you give me a lift? --> Do you mind …
2. The weather is hot today. Can I turn on the air conditioner? --> Would you mind …
3. Wil you give Sarah this document for me? --> Do you mind …
4. May I help myself with some more food? --> Would you mind …
5. Could Jonathan attend your retirement party next week? --> Would you mind …
ĐÁP ÁN
Exercise 1:
1. submitting |
2. take |
3. lending |
4. turn |
5. providing |
6. contacting |
7. have |
8. use |
9. giving |
10. take |
Exercise 2:
1. Do you mind giving me a lift to the train station?
2. The weather is hot today. Would you mind if I turn on the air conditioner?
3. Do you mind giving Sarah this document?
4. Would you mind if I help myself with some more food?
5. Would you mind if Jonathan attend your retirement party next week?
------------------------------------------------------------------------------------
Cô Hoa đã tổng hợp những kiến thức ngữ pháp, các dùng và cách trả lời về cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này, Ms Hoa TOEIC đã giúp bạn bỏ túi thêm những hành trang cần thiết để đạt được mục tiêu và chạm tới thành công nhanh hơn. Chúc các bạn luôn học tập tốt!
Nếu các bạn muốn nâng cao kiến thức tiếng Anh của mình, hoặc luyện thì TOEIC thì hãy đăng ký để Ms Hoa TOEIC tư vấn cho bạn lộ trình học và khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY
- TOEIC LÀ GÌ? BẰNG TOEIC, CHỨNG CHỈ TOEIC CÓ GIÁ TRỊ NHƯ THẾ NÀO?
- THANG ĐIỂM TOEIC - CÁCH TÍNH ĐIỂM TOEIC FORMAT MỚI CHUẨN NHẤT
- ĐĂNG KÝ THI TOEIC 4 KỸ NĂNG Ở ĐÂU?
MS HOA TOEIC