Trung Tâm Luyện thi TOEIC, TOEIC Online | Anh ngữ Ms Hoa
Đào tạo TOEIC số 1 Việt Nam

Cấu trúc Remind - Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Bạn đã nắm cấu trúc remind chưa? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án để nắm vững hơn kiến thức về cấu trúc remind nhé!

Khi học ngôn ngữ thứ 2 ngoài tiếng “mẹ đẻ” thì chắc chắn không dễ dàng với tất cả mọi người. Do vậy, việc ôn tập cũng như làm bài tập thường xuyên và áp dụng trong văn nói thường ngày sẽ giúp cho bạn ngày càng tiến bộ rõ rệt với ngôn ngữ này. Hôm nay, Ms Hoa TOEIC muốn gửi đến bạn về cấu trúc remind - cách dung và bài tập có đáp án trong tiếng Anh. Đây là một trong những cấu trúc tiếng anh cơ bản nhưng lại xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp thường ngày.

1. Cấu trúc remind - Định nghĩa và cách dùng

Định nghĩa

Trong tiếng Anh động từ Remind mang nghĩa là nhắc lại. Động từ Remind có 2 chức năng chính:

- Nhắc nhở, khơi gợi ai đó nhớ lại vấn đề nào đó.

- Giúp người nói hồi tưởng lại vấn đề trong quá khứ.

Remind là ngoại động từ - transitive verb, do đó động từ này luôn đi kèm với Đại từ chỉ người, và được chia theo chủ ngữ cũng như thì của câu.

Cấu trúc remind - công thức, cách dùng và bài tập

Cấu trúc remind

a. Remind kết hợp với to V (động từ nguyên thể có to)

Cấu trúc

S + Remind + O + to V

Cấu trúc này được dùng để nhắc nhở ai đó làm việc gì đó mà họ quên.

E.g:

- Please remind her to do her homework regularly. ==> Hãy nhắc nhở cô ấy làm bài tập về nhà thường xuyên.

- I just wanted to remind you to go to sleep, son. ==> Mẹ chỉ muốn nhắc con đi ngủ thôi con trai.

Cấu trúc remind

b. Remind kết hợp với mệnh đề trong tiếng anh

Cấu trúc

S + Remind + S.O + that + S + V

Cấu trúc này có ý nghĩa tương tự với cấu trúc trên, nhưng ở cấu trúc này Remind còn có thể kết hợp với một mệnh đề hoàn chỉnh. Ngoài ra cấu trúc remind có thể được sử dụng nhằm nêu lên một sự thật. 

Eg:

- My boss reminds me that we have a very important meeting this week. ==> Sếp của tôi nhắc tôi rằng chúng ta có một cuộc họp rất quan trọng vào tuần này

- The weather girl reminds me that a heavy storm is approaching. ==> Cô gái dự báo thời tiết nhắc tôi rằng một cơn bão lớn đang đến gần.

c. Remind kết hợp với giới từ "About"

Cấu trúc

S + Remind + S.O + about + Ving

Cấu trúc này được dùng để miêu tả một việc làm chưa xảy ra hoặc một nhiệm vụ hay hoạt động cần phải làm.

Cấu trúc remind

>>> ĐỪNG BỎ LỠ

Eg:

Minh did not remind me about bringing swimsuits to the party. Minh không nhắc tôi về việc mang theo đồ bơi tới bữa tiệc.

d. Remind kết hợp với giới từ “Of”

Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ of để nói về việc khiến cho người nói hoặc người nghe hồi tưởng lại một chuyện đã xảy ra trong quá khứ hoặc gợi nhớ lại về những điều vô tình bị lãng quên trong thời điểm hiện tại.

S + Remind + S.O + of + N/Ving

Eg:

You remind me of a friend I had 15 years ago. Anh làm tôi nhớ tới người bạn 15 năm trước.

Remind me of the schedule for next week. Hãy nhắc tôi về lịch trình cho tuần tới

e. Cấu trúc remind dùng để nhắc nhở chung

Cấu trúc

May I Remind + S.O + …

Áp dụng cấu trúc Remind này với mục đích nhắc nhở ai đó, đặc biệt là nhắc nhở người lạ lần đầu gặp mặt, hoặc một nhóm người hay các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Eg:

May I remind all passengers that you must remain seated during the taking off and landing of the flight. (Tôi xin nhắc tất cả hành khách ngồi yên tại chỗ trong suốt quá trình cất cánh và hạ cánh của chuyến bay.)

2. Phân biệt cấu trúc Remind và Remember

Có nhiều bạn thường bị nhầm lẫn giữa cấu trúc Remind và Remember, vì cả hai cấu trúc này đều có liên quan đến việc ghi nhớ các thông tin trong đầu. Tuy nhiên hai động từ này khác nhau hoàn toàn, nên các bạn học cần lưu ý cách sử dụng của chúng. 

- Remember (v) /rɪˈmembə(r)/: nhớ

- Remind (v) /rɪˈmaɪnd /: nhắc

Động từ Remember mang nghĩa hồi tưởng, nhớ, nhớ lại. Nếu ta “remember” một người hoặc một sự kiện nào đó ở quá khứ nghĩa là trí óc ta vẫn còn có những ấn tượng về người đó hoặc sự kiện đó và ta có thể hình dung ra được. Remember là nội động từ và cũng là ngoại động từ nên có thể đi kèm với Đại từ hoặc không, tuỳ vào mỗi trường hợp. 

Eg:

- I can't remember anything about that show. ==> Tôi không thể nhớ bất cứ điều gì về chương trình đó.

- I remember that they used to be really close. ==> Tôi nhớ rằng họ đã từng rất thân thiết

Động từ remember thường không sử dụng trong thì tiếp diễn. Có thể sử dụng động từ nguyên thể có “to” hoặc “-ing”theo sau remember nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau.

Cấu trúc “Remember doing st“: nhớ đã làm việc gì, tức là trí nhớ của ta có ấn tượng về một việc nào đó đã làm trong quá khứ.

Eg:

- I remembered turning off the air conditioner before leaving the room. ==> Tôi nhớ tắt điều hòa trước khi rời khỏi phòng

Ngược lại, với Remind có nghĩa là “Khiến ai đó “Remember””, do đó khi muốn nhắc nhở hay lưu ý ai đó làm việc gì thì không sử dụng động từ Remember để diễn tả mà phải dùng Remind. 

Eg:

- You remind me about the test. Cô nhớ nhắc tôi về bài kiểm tra.

Bài tập luyện tập

Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng. 

1. Did you  to lock the door before you leave? 

2. She forgot to  him of the upcoming inspection. 

3. She wanted to  him to pick up the colleague at the airport.

4. He  turning off the air conditioner before leaving for work. 

5. She  him of his cousin. 

6. Please  not to take the north elevator as it is being repaired. 

7. The manager  everyone to take note of the changes in policy. 

8. I've seen that movie before but don't  its name. 

9. Please  to take one pill after each meal. 

10. Seeing her in that white dress  me of her mother. 

Exercise 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh 

1. organize / Tom / sales meeting / reminded / have / to / the / you?

--> ______________________________________________________________ ?

2. me / reminds / childhood / song / of / this / my.

--> ______________________________________________________________ .

3. picnic / own / reminds / my / about / food / nobody / the / me / bringing / to.

--> ______________________________________________________________ .

4. an interview / would / John / 3 P.M. / mind / he / reminding / you / that / has / at?

--> ______________________________________________________________ ?

5. Friday / the call agent / I / pay / debt / the / reminds / that / have / by / me /to.

--> ______________________________________________________________ .

Đáp án

Exercise 1:

1. remember

2. remind

3. remind

4. remembered

5. reminded

6. remember

7. reminded

8. remember

9. remember

10. reminds

Exercise 2:

1. Have you reminded Tom to organize the sales meeting?

2. This song reminds me of my childhood.

3. Nobody reminds me about bringing my own food to the picnic.

4. Would you mind reminding John that he has an interview at 3 P.M.?

5. The call agent reminds me that I have to pay the debt by Friday. 


Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Remind, cách dùng và bài tập giúp các em nắm chắc kiến thức để không bị nhầm lẫn giữa cấu trúc khác. Đừng quên lưu lại và theo dõi Ms Hoa TOEIC để cập nhật những kiến thức mới và bổ ích nhé!

Nếu các em chưa tìm cho mình được phương pháp cũng như lộ trình học, hãy đăng ký form dưới đây để được tư vấn miễn phí nhé!

>>> TÌM HIỂU NGAY

MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

Tin tức khác

ĐỘI NGŨ SỨ GIẢ

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Folder niềm tự hào

Bứt Phá 850 TOEIC Sau Thời Gian Dài Gián Đoạn

Bứt Phá 850 TOEIC Sau Thời Gian Dài Gián Đoạn

Từ mục tiêu 700 đến 850 TOEIC! Hành trình quay lại ôn luyện TOEIC sau thời gian dài đi làm và sự đồng hành tận tâm của thầy cô tại Ms Hoa TOEIC đã giúp mình đạt điểm số vượt mong đợi.

850TOEIC

Ánh Ngọc sinh viên học viện Y Dược- Từ cô gái rụt rè đến 825 điểm sau 6 tháng

Từ 445 lên 825 TOEIC chỉ sau 6 tháng! Cùng lắng nghe hành trình bứt phá điểm số của Ánh Ngọc – sinh viên ngành Dược, Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Bí quyết nào giúp cô ấy chinh phục TOEIC trong thời gian ngắn?

825 TOEIC

Bứt Phá 850+ TOEIC Trong Thời Gian Ngắn – Hành Trình Của Đôi Bạn Thân

Chinh phục 850+ TOEIC dễ dàng! Cùng lắng nghe câu chuyện của hai sinh viên xuất sắc đã bứt phá điểm số TOEIC ngoạn mục và khám phá bí quyết học tập hiệu quả giúp bạn đạt mục tiêu nhanh chóng.

885 TOEIC

Hành Trình Chinh Phục TOEIC Của Đôi Bạn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Hai bạn đều xuất phát từ những mức điểm không quá cao – Huy Hải từ 500+ và Đức Anh từ 450, nhưng chỉ sau một thời gian học tập tại Ms Hoa TOEIC, cả hai đã bứt phá ngoạn mục, vượt xa mục tiêu ban đầu.

0 TOEIC

TỪ 615 ĐẾN 890 TOEIC, ĐẮC HIẾU BỨT PHÁ NGOẠN MỤC SAU 1 KHÓA HỌC

Câu chuyện của Đắc Hiếu chắc chắn là một tấm gương sáng cho bất kỳ ai đang loay hoay tìm cách cải thiện điểm số

0 TOEIC

Minh Hồng – Học viên cơ sở Hoàng Quốc Việt xuất sắc chinh phục 830 điểm TOEIC

Bạn Minh Hồng, học viên cơ sở 461 Hoàng Quốc Việt đã đạt kết quả xuất sắc 830 điểm TOEIC sau khi tham gia lớp luyện đề C64181

830 TOEIC

LAN PHƯƠNG VÀ HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC 865 TOEIC

Chúc mừng Lan Phương – Tấm gương sáng của sự nỗ lực và ý chí! Cả nhà cùng cô Hoa lắng nghe những chia sẻ, bí quyết giúp Phương đạt được điểm số này nhé

865 TOEIC

MINH QUÂN GHI DẤU 815 TOEIC – Học viên xuất sắc tại cơ sở Anh Ngữ Ms Hoa

Chúc mừng Minh Quân – Học viên xuất sắc tại cơ sở Anh Ngữ Ms Hoa, 188 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa!

0 TOEIC

QUANG HUY 810 TOEIC - HỌC VIÊN CƠ SỞ NGUYỄN LƯƠNG BẰNG

Mời cả nhà nán lại đôi phút, dành chút thời gian lắng nghe chia sẻ từ bạn Quang Huy, học viên cơ sở Anh ngữ Ms Hoa Nguyễn Luơng Bằng vừa qua đã xuất sắc đạt 810 TOEIC dù ôn tập gâp rút và đăng ký sát ngày thi.

810 TOEIC

800+ TOEIC - TẤM VÉ VÀNG TRONG HÀNH TRÌNH TÌM KIẾM VIỆC LÀM

Chúc mừng Phi Hùng với kết quả ấn tượng 845/990 TOEIC sau 4 khóa học chăm chỉ học tập theo đúng lộ trình từ TOEIC Pre đến khóa Luyện đề nhà cô Hoa! Đừng để sự do dự trong việc chinh phục TOEIC cản trở hành trình thành công của bạn. Hãy cùng nghe câu chuyện của Phi Hùng - cựu sinh viên trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

845 TOEIC
">
Liên hệ
Xem tất cả
01:33:27