Sau khi hoàn thành phần phát âm cơ bản, các em hãy chuyển sang phần luyện âm và nghe ở trình độ cao hơn. Trong phần này, các em sẽ luyện tập cách luyến âm hoặc rút gọn âm – một trong những yếu tố quan trọng để nói lưu loát, Giao tiếp tiếng Anh thành thạo đó.
Bài viết này nằm trong Lộ trình TOEIC Speaking & Writing Level 0-100 Free (Inter) do cô biên soạn.
>> Nếu bạn còn chưa nắm rõ cấu trúc bài thi TOEIC Speaking hãy xem lại bài viết này: Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng
Sau đây là các bước luyện tập và kiểm tra khả năng phát âm và nghe cơ bản:
Step 1: Nghe và phân biệt --> Nghe và xác định âm của những phần gạch dưới
Step 2: Đọc theo --> Phân biệt các âm và đọc theo giọng của người bản xứ
Step 3: Cùng luyện tập. --> Tập đọc và phát âm rõ ràng, đồng thời nhờ người khác góp ý.
1. My dinner reservation was made for seven.
2. I saw a big truck in the carpool lane.
3. David wore a white tie and a nice suit.
4. Are you looking for a new job?
5. They must be moved to another room.
6. Wake up with a new smile.
7. The teacher speaks slowly.
8. Let’s sit on the bench.
9. It could be the first drive for her.
10. They are eating sandwiches.
11. Manhattan is famous for its skyscrapers.
12. What is the advantage of reading books.
13. They will have a meeting soon.
14. Describe the thing you have purchases.
15. I have been busy with other projects.
16. You should have made a right turn.
Các em hãy nghe và phân biệt các từ có cách phát âm dưới đây, đồng thời đọc theo cách phát âm của người bản xứ.
1)Phương pháp luyến âm:
Khi phụ âm và nguyên âm hoặc phụ âm và y đứng liền nhau
Trường hợp | Ví dụ |
Phụ âm + nguyên âm | Just a moment |
Phụ âm + y | Nice to meet you |
Liên từ/giới từ: Phát âm rút gọn cùng với từ đứng trước
Giới từ | Ví dụ |
About | Talking about |
Or | Sooner or later |
Khi phụ âm cuối của từ đứng trước giống với phụ âm đầu của từ đứng tiếp theo
Phụ âm | Ví dụ |
/t/ | Hot tea |
/p/ | Sharp pin |
/k/ | Black coat |
/d/ | Bad day |
/g/ | Big girl |
/m/ | Some money |
/n/ | Phone number |
/r/ | We’re ready |
/l/ | Full load |
Ngoại lệ: Mặc dù âm cuối của từ Which có cách phát âm /tʃ/ giống với âm đầu của từ channel, nhưng không thể đọc rút gọn hai âm thành một âm, mà phải đọc thành hai từ riêng lẻ.
2) Ngoại lệ
Trường hợp có hai hoặc nhiều phụ âm đi liền với nhau.
Các trường hợp có hai phụ âm đi liền với nhau đứng ở cuối từ (chẳng hạn như –nd hoặc –nt trong từ second và patent) thì hầu như /d/ và /t/ sẽ không được phát âm. Trường hợp có 3 phụ âm đứng liền nhau, chẳng hạn như từ sandwich, thì phụ âm đứng giữa sẽ không được phát âm.
Ví dụ:
Second
Patent
Sandwich
First drive
Hiện tượng flap
Hiện tượng phát âm /t/ giống như /d/ được gọi là flap, thường xảy ra trong lỗi phát âm theo kiểu Mỹ. Trong lối phát âm kiểu Anh hầu như không xảy ra hiện tượng này.
Ví dụ | Phát âm theo kiểm Mỹ | Phát âm theo kiểu Anh |
Water | ˈwɔːdə(r) | ˈwɔːtə(r) |
Computer | kəmˈpjuːdə(r) | kəmˈpjuːtə(r) |
Trường hợp từ đứng trước tận cùng bằng một phụ âm
Trường hợp từ đứng trước tận cùng bằng một phụ âm và từ đi liền sau đó bắt đầu bằng phụ âm h, chẳng hạn như trong cụm từ “let her go”, phụ âm h thường được bị lược bỏ, kết quả là ta sẽ nghe “let’er go”
3) Rút gọn
Chủ ngữ+ động từ
Nguyên mẫu | Rút gọn |
I am | I’m |
She is | She’s |
It is/ it has | It’s |
There is/ has | There’s/ |
Trợ động từ (should/ could/ must/ would) + have
Nguyên mẫu | Dạng rút gọn |
Should have | Should’ve |
Could have | Could’ve |
Must have | Must’ve |
Would have | Would’ve |
Trợ động từ (should/ could/ must/ would) + have + Pii
Nguyên mẫu | Dạng rút gọn |
Should have been | Should’ve been |
Could have been | Could’ve been |
Must have been | Must’ve been |
Would have been | Would’ve been |
Trợ động từ + not + not
Nguyên mẫu | Dạng rút gọn |
I cannot do | I can’t do/ I cannot do |
You should not be | You shouldn’t be |
She could not be | She couldn’t be |
He must not be | He mustn’t be |
I would not be | It wouldn’t be |
Trên đây là những chia sẻ về phương pháp luyện phát âm và nghe. Hi vọng các em đã có một cái nhìn toàn diện hơn về những nguyên tắc phát âm trong Tiếng Anh, từ đó có những lộ trình hợp lí để luyện tập thành thạo hơn.
Sau đây cùng cô luyện tập một số bài tập phát âm về phương pháp luyến âm trong Tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ nhé!
I. Nghe và điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây (mỗi câu được đọc 1 lần theo giọng Anh và 1 lần theo giọng Mỹ).
- I’ll be in a board meeting then, so just………… ……………… ……………….on my desk.
- Do you mind if I ………… ……………… …………….a little? I can’t hear it well.
- We need to have a meeting today. Should we……… ………… ……………. Three?
- To meet the deadline, you should have ……………… ………….. earlier.
- Why don’t you …………… ………….. …………. the storage room?
- I ……….… …………….. …………… a daily newspaper. Creating a community park looks like the best plan.
Key:
1. Drop it off 4. Started it earlier
2. Turn it up 5. Put in in
3. Make it at 6. Read it in
II. Nghe và điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây (mỗi câu được đọc 1 lần theo giọng Anh và 1 lần theo giọng Mỹ).
1. The .................. …………….today is meeting is to discuss the survey results.
2. Next, we’ll look around the garden …………. …………….fruit trees and flowers.
3. This product is created for a popular ………………… …………….. people.
4. There is ……………….. ……………… traffic so it’s easier to travel by subway.
5. Do you have any idea what …………… ……………. benefits your employees want?
6. Unfortunately, the items you requested are currently ……………. …………… stock.
Key:
1. Purpose of
2. Full of
3. Type of
4. A lot of
5. Sort of
6. Out of
Và cùng cô luyện thêm một số từ có cách đọc khác nhau trong giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ nữa nhé các em!
Nghe và điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây (mỗi câu được đọc 1 lần theo giọng Anh và 1 lần theo giọng Mỹ).
- I think it’s important to respect people’s ………………………
- Did you send your proposal ……………………… fax?
- Actually, I know …………………….of your colleagues.
- You’d better read the …………………………… more carefully
- You can contact me …………………….by phone or by email.
- She works as a ………………………….. analyst.
Key:
1.privacy 4.directions
2.via 5. Either
3. neither 6. Financial
Nghe và điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây (mỗi câu được đọc 1 lần theo giọng Anh và 1 lần theo giọng Mỹ).
- We have to come up with more creative and innovative…………………..
- Do you have enough room to park two cars in your…………………
- While reviewing this month’s sales ………………………, I found some mistakes.
- If you wash your hair too ………………………, it can become dry.
- The manager says the new office …………………… is doing a great job.
- The job fair opens Monday and is ……………………..to close on Friday.
Key:
1. Advertisements 4. Often
2. Garage 5. Clerk
3. Figures 6. Scheduled
Các em đừng quên click vào link bên dưới để vào bài học thứ 4 trong Lộ trình TOEIC Speaking & Writing Level 0-100 Free (Inter) nhé:
>> Unit 4: Ngữ pháp cơ bản – Danh từ [Ngữ pháp bổ trợ Part 2 - Describe a picture]