Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn nhé! Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động/sự việc xảy ra ngay lúc nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) ngay trong thời điểm nói.
1. Tóm tắt Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn
1.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
- Câu khẳng định:
S + be (am/ is/ are) + V-ing + (O)
- Câu phủ định:
S + be-not + V-ing + (O)
- Câu nghi vấn:
Yes/No Question:
Am/ Is/ Are + S + Ving?
-> Yes, S + am/is/are.
-> No, S+ am/is/are + not.
Wh Question:
Wh.. + be + S + V-ing + (O)?
1.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
+ Diễn tả một hành động nói chung đang diễn ra và chưa kết thúc, nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
+ Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.
+ Diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, thường được sử dụng với mục đích phàn nàn về hành động khiến người nói khó chịu và bực mình.
+ Diễn tả một sự việc đang thay đổi, phát triển nhanh chóng.
1.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian
- Now: Bây giờ.
- Right now: Ngay bây giờ.
- At the moment: Lúc này.
- At present: Hiện tại.
- At + giờ cụ thể: Lúc … giờ.
Một số động từ
- Look! : Nhìn kìa!
- Listen! : Hãy nghe này!)
- Keep silent! : Hãy im lặng!
- Watch out! : Hãy coi chừng.
2. Một số lỗi hay mắc phải khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Lỗi quên to be/ V-ing
Nếu đã học qua ngữ pháp tiếng Anh về thì hiện tại tiếp diễn, chắc chắn các bạn đều biết trong câu bắt buộc phải có “to be + V-ing”. Tuy nhiên lý thuyết đôi khi không đi đôi với thực hành.
Trong quá trình vận dụng làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta vẫn thường quên động từ tobe hoặc quên đuôi _ing sau động từ. Đây là lỗi thường xuyên gặp nhất trong bài, không chỉ riêng với bài tập thì hiện tại tiếp diễn mà với các thì tiếp diễn nói chung. Các bạn nên chú ý!
2.2. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Một trong những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn đó là diễn tả hành động lạ bất thường trong khi bạn đang quen làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- I always play tennis in the morning, but today I’m playing volleyball instead.
(Tôi luôn chơi tennis mỗi sáng nhưng hôm nay tôi chơi bóng chuyền.)
→ Tức là bình thường mình vẫn chơi tennis, hôm nay mình đổi thành chơi bóng chuyền.
- I have Maths on Tuesdays, but I’m having Science on Tuesday this week..
(Tôi học toán vào các thứ ba nhưng thứ ba tuần này tôi học môn khoa học).
→ Bình thường vào thứ 3 học toán nhưng riêng thứ 3 tuần này học khoa học.
2.3. Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn
Cách dùng khác nữa của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch và dự tính sẵn. Trong khi đó thì tương lai đơn được dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có chủ ý sẵn.
Ví dụ:
- I’m going to the zoo with my cousins on Thursday.
(Tôi sẽ đi sở thú với anh em họ vào thứ 5) => đã có dự tính sẵn.
- Oh! Someone is knocking the door, I’ll open it.
(Oh! Có ai đang gõ cửa. Tôi sẽ mở nó) => việc mở cửa hoàn toàn không được dự tính sẵn từ trước.
3. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ sau ở thì hiện tại tiếp diễn
1. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
2. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her classmates.
3. __________________ (she, run) in the park?
4. My dog __________________ (eat) now.
5. What __________________ (you, wait) for?
6. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.
7. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
8. My children __________________ (travel) around Asia now.
9. My little brother __________________ (drink) milk.
10. Listen! Our teacher __________________ (speak).
Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau theo thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually ________ (sit) in the living room and watch (watch) our favourite sitcom. But today we ________ (not watch) TV because it ________ (not work). My sister ________ (play) on the computer, my brothers ________ (study) for their tests and I ________ (read) a book. I often ________ (read) books, but my sister usually ________ (not play) on her computer and my brothers ________ (not study) on the weekend very often. My parents are not at home. They ________ (visit) some friends in the city centre.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau
1. She/ wash / her hair. => …………………………………………………………………………
2. It/ snow. => …………………………………………………………………………
3. Jack and Rose/ sit/ on the couch. => ………………………………………………………………………..
4. It/ rain/ heavily. => …………………………………………………………………………
5. Linda/ learn/ French. => …………………………………………………………………………
6. My dad/ listen/ to the stereo. => ………………………………………………………………………….
7. My friends/ smoke/ in their rooms.=> ………………………………………………………………………..
8. I/ play/ video games. . => ………………………………………………………………………..
9. You/ watch/ movies? => ………………………………………………………………………..
10. What/ you/ think? => …………………………………………………………………………
11. What/ your two kids/ do? => ………………………………………………………………………….
12. It/ snow/ ? => …………………………………………………………………………
13. That computer/ work? => ………………………………………………………………………….
14. Jane/ write/ a novel. => ………………………………………………………………………….
15. Why/ you/ cry ? => …………………………………………………………………………..
Bài 4: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.
2. Họ đang uống cà phê với đối tác.
3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?
6. Họ đang đi đâu vậy?
7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
Đáp án:
Bài 1:
1. is buying
2. is not studying
3. Is she running
4. is eating
5. are you waiting
6. are not trying
7. are having
8. are travelling
9. is drinking
10. is speaking
Bài 2:
It’s Saturday afternoon, and on Saturdays, we usually sit (sit) in the living room and watch (watch) our favourite sitcom. But today we are not watching (not watch) TV because it is not working (not work). My sister is playing (play) on the computer, my brothers are studying (study) for their tests and I am reading (read) a book. I often read (read) books, but my sister usually doesn’t play (not play) on her computer and my brothers don’t study (not study) on the weekend very often. My parents are not at home. They are visiting (visit) some friends in the city centre.
Bài 3:
1. She’s washing her hair.
2. It’s raining.
3. Jack and Rose are sitting on the couch.
4. It’s raining heavily.
5. Linda’s learning French.
6. My dad’s listening to the stereo.
7. My friends are smoking in their rooms.
8. I’m playing video games.
9. Are you watching movies?
10. What are you thinking?
11. What are your two kids doing?
12. Is it snowing?
13. Is that computer working?
14. Jane’s writing a novel.
15. Why are you crying?
Bài 4:
1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.
2. They are drinking coffee with their partners.
3. Look! It is raining!
4. They are buying some cakes for the kids at home.
5. What is your little brother doing?
6. Where are they going?
7. Is Peter reading books in his room?
8. You should bring along a coat. It is getting cold!
9. Lisa is eating at the canteen with her best friend.
10. My father is repairing my bike.
Với những kiến thức và bài tập thì hiện tại tiếp diễn bên trên, cô tin rằng các em đã có thể phân biệt và nhận biết loại “thì" này. Xem thêm các kiến thức TOEIC bổ ích khác dưới đây nhé!