Như các em đã biết, 4 kĩ năng trong Tiếng Anh giao tiếp: Speaking, writing, listening và reading có mối liên hệ cực kì chặt chẽ với nhau. Việc nắm vững kiến thức ngữ pháp sẽ giúp các em tự tin hơn nhiều trong phần TOEIC speaking.
Bài viết này nằm trong Lộ trình TOEIC Speaking & Writing Level 0-100 Free (Inter) do cô biên soạn.
>> Nếu bạn còn chưa nắm rõ cấu trúc bài thi TOEIC Speaking hãy xem lại bài viết này: Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng
Chủ điểm cô trò mình cùng nghiên cứu ngày hôm nay là về Danh từ hay gặp trong học tiếng Anh giao tiếp.
Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, sự việc và khái niệm.
1. Danh từ số ít và số nhiều
Danh từ đếm được có hai dạng: số ít và số nhiều.
A. Dạng có quy tắc
- Trường hợp thêm –s: shops; toys; doors..
- Trường hợp thêm –es: tomatoes; buses; stories; cities.
- Trường hợp f được đôi thành v và thêm es: leaf à leaves; knifeà knives
B. Dạng bất quy tắc
- Man à men; womanà women; child à children; footà feet
C. Trường hợp danh từ số ít và danh từ số nhiều có cùng một dạng
Sheep; fish
2. Danh từ tập hợp
Danh từ tập hợp là những danh từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc một tổ chức. Các danh từ tập hợp được xem là số ít khi nó hàm ý cả một đơn vị. Khi chỉ các cá thể hay những thành viên trong tập thể đó thì lúc danh từ tập hợp sẽ mang nghĩa số nhiều.
Ví dụ: family mang nghĩa số ít khi nó có nghĩa là “một gia đình”, lúc này động từ phải ở dạng số ít. Nhưng khi chỉ “những thành viên trong gia đình” thì family sẽ mang nghĩa số nhiều, lúc này động từ phải ở dạng số nhiều.
- My family consists of four members.
- My family are all kind.
A. Danh từ tập hợp không thêm –s
Police | Family |
Staff | Audience |
Jury | Committee |
Crew |
B. Danh từ tập hợp có thêm –s
Passengers | Pedestrians |
Receptionists | Flight attendants |
Spectators | Clerks |
Customers | Visitors |
Workers | Diners/ patrons |
Các em làm một số bài tập nhỏ dưới đây nhé!
Choose the correct answer
1. The audience __________impressed by the performance. (Khán giả có ấn tượng với buổi biểu diễn)
A. Was
B. Were
2. The class __________all polite. (Cả lớp đều rất lễ phép)
A. Is
B. Are
3. The class __________at nine o’clock. (Lớp học bắt đầu lúc 9h)
A. Start
B. Starts
*** Key: 1. A; 2.B; 3. B
3. Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng mạo từ a/an đặt trước và không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được có thể là danh từ cụ thể (concrete noun), có thể là danh từ trừu tượng (abstract noun).
A. Thể lỏng (liquid): Water, milk, juice, rain, snow
I need to buy some milk.
B. Thể khí (gas): air, gas, fire
The air is clean.
C. Sự vật: Butter, bread, coffee, wood, money, fish, food, fruit, furniture, equipment
I usually drink two cups of coffee a day.
D. Những thứ khác: Love, beauty, luck, happiness, friendship, information…
Good luck to you!
Cách diễn đạt số nhiều dùng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được: Some, a lot of, plenty of, a lack of
Các em luyện một số câu bài tập sau nhé! TẠI ĐÂY
Đọc tiếp bài học tiếp theo trong Lộ trình TOEIC Speaking & Writing Level 0-100 Free (Inter) nhé:
>> Unit 5: Tính từ, Trạng từ [Ngữ pháp bổ trợ Part 2 - Describe a picture]