Bộ sưu tập từ đồng nghĩa cực kỳ hay xuất hiện trong đề thi TOEIC chỉ có tại Anh ngữ Ms Hoa. Xem ngay!
Đây là toàn bộ từ vựng hot nhất năm vừa qua và dự đoán sẽ làm mưa làm gió trong các đề thi toeic sắp tới.
Tất cả từng đồng nghĩa đều được giải nghĩa cụ thể nên rất tiện cho các bạn tra cứu nhé.
Xem trước bộ tài liệu quý độc nhất vô nhị này:
Tổng quan về từ đồng nghĩa trong TOEIC
- Từ đồng nghĩa là một thành phần quen thuộc hay xuất hiện trong bài thi TOEIC part 3 (short conversations) part 4 (short talk) part 7 (reading comprehension).
1.Định nghĩa về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Trong cuốn “An Introduction to Semantics”, G.S Nguyễn Hòa đưa ra nhận định về từ đồng nghĩa là những từ cùng từ loại có nghĩa tương tự nhau nhưng không giống hệt nhau. Chúng có thể giống hoặc khác nhau về nghĩa biểu vật (denotation meaning) hoặc nghĩa biểu thái (connotation meaning). Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được hay không phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà từ đó xuất hiện.
Ví dụ: ‘father’ và ‘dad’ là hai từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu thái. Trong khi đó, các từ ‘misfortune’, ‘accident’ và ‘catastrophe’ là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật.
Các ví dụ về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:
House – dwelling- residence
Gather- collect –assemble
To end – to finish – to complete
To eat – to gobble – to peck – to wolf
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh và những lỗi thường gặp
c. Cấu tạo từ
Sử dụng cụm động từ (Phrasal verbs)
Sử dụng hay tạo ra các cụm động từ .
Ví dụ:
to rise – to get up
to get off the ground – to take off the ground
Hình thức chuyển đổi từ. Ví dụ: laughter - laugh
Hình thức rút gọn.
Ví dụ: popular – pop
bicycle – bike
microphone -mike
Cô gợi ý một số bài viết về ngữ pháp các bạn nên đọc:
>> Ngữ pháp TOEIC - Tất tần tật ngữ pháp trong bài thi TOEIC
>> Sách ngữ pháp tiếng Anh dành cho người TOEIC dưới 500
2. Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau:
2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)
Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Ví dụ: fatherland, motherland..
Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có: noun/ substantive, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology.
2.2. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)
Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.
Ví dụ: stare – look – gaze – glance
Chúng ta đều biết rằng từ ‘look’ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là ‘nhìn’ (turn one’s eyes in a particular direction in order to see). ‘stare’ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn ‘gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó ‘glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
2.3.Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)
Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau.
Ví dụ: policeman- bobby – cop
Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‘policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng ‘cop’ kèm thái độ không tôn trọng hay khinh miệt, còn từ ‘bobby’ thường được dùng trong khẩu ngữ.
ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa tu từ: before – ere; father – dad; fellow - chap - lad
2.4. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms)
Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.
Ví dụ:
to dismiss – to fire – to sack
to reduce – to axe – to cut back
betrayal – sell – out
house – shack – slum - pad
-Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, ‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’.
The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h)
The duchess dismissed her servant. (Bà nữ công tước đã cho người hầu đi)
-Tuy nhiên, ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi.
He was fired for stealing money from the till. (Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két)
-Còn ‘to sack’ là đuổi, không cho làm thường vì thiếu năng lực. (be sacked for incompetence)
2.5.Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms)
Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.
Ví dụ:
do – make (to do exercises but to make money)
language – tongue (native tongue, but to know languages)
to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions)
meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense)
Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‘make’ và ‘do’.
To make tea, coffee; an error; a fire; money
To do Business; Exercises; Homework; Painting
Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‘make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của ‘do’ là tiến hành hoặc thực hiện.
2.6. Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms)
Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ.
Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương.
Dưới đây là bảng một số từ vựng, cụm từ tiếng anh thuộc nhóm từ đồng nghĩa này.
British English; American English
Autumn; Fall
Vest; Undershirt
Toilets; rest room
Waistcoat; Vest
Car park; Parking lot
Trainers; Sneakers
Cinema; Movie theatre
Jumper; Sweater
2.7. Uyển ngữ/ Mỹ từ (Euphemism)
Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn.
Ví dụ:
Redundant – be out of job /unemployed
The underprivileged – the poor
Die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority
WC - the rest room - bathroom
Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‘redundant’ không đề cập trực tiếp về tình trạng mất việc làm như từ ‘unemployed’ hay ‘be out of job’. Do đó, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự.
3. Lỗi thường gặp khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
3.1. Lỗi cú pháp
Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp tiếng anh gây ra.
Ví dụ: Trong bài kiểm tra khảo sát, phần lớn sinh viên đều chọn từ purport trong câu sau: The author purports that tobacco is harmful.
Trên thực tế, động từ ‘purport’ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to be smt) và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ ‘purport’:
The document purports to be an official statement. (Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức)
The book does not purport to be a complete history of the period. (Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ)
Chính vì vậy , ta không thể dùng động từ ‘to purport’ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là ‘to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây:
She claims (that) she is related to the author. (Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả)
After the battle, both sides claimed victory. (Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng)
3.2.Lỗi kết hợp
Đây là loại lỗi phổ biến mà sinh viên thường mắc phải. Đối với sinh viên không chuyên, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt…
Ví dụ: Sinh viên thường cho rằng 2 câu sau là như nhau:
‘She is making a big mistake’ và ‘She is making a large mistake’.
Về mặt ngữ pháp, cụm ‘a large mistake’ hoàn toàn chấp nhận được (an ajective + a noun) nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói ‘a big mistake’ chứ không nói ‘a large mistake’.
3.3.Lỗi ngữ nghĩa
Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu.
Ví dụ: Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau:
I was badly damaged in the accident.
Từ ‘damage’ thường dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things), mang nghĩa gây tổn thất, hư hại (thường là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau:
The vandals did a lot of damage to the car. (Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều)
Millions of dollars’ worth of storm damage… (Bão gây tổn thất hàng triệu đô la…)
The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra)
Vì vậy, ta không dùng ‘damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‘injured’. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people) ,có nghĩa là bị thương trong một tai nạn (trong một chiếc xe hay trong thể thao), bị tổn thương về thể chất (ở cơ thể). Hãy quan sát ví dụ sau đây:
In the crash 10 people died and 18 were seriously injured. (Trong vụ tai nạn đâm xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng)
Three injured people were taken to hospital after the accident. (3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra)
Xem thêm: CHIẾN THUẬT 500 GIỜ ĂN NGỦ VỚI TIẾNG ANH
4. Bài tập vận dụng về cách sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions.
1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
7: The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior.
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset
8: He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn't happy B. didn't want to see C. didn't show surprise D. didn't care
9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive
10: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record B. shine C. categorize D. diversify
11: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict B. outspoken C. firm D. tactful
12: Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
A. restricted B. as well as C. unless D. instead of
13: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion
14: Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.
A. arrive B. return C. enter D. visit
15: This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate
16: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.
A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots
17: We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece
18: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific
19: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heatware B. harvest C. summer D. aridity
Chi tiết về 102 từ đồng nghĩa hay gặp trong TOEIC
Stt |
Word |
Synonym |
Meaning |
|
Từ |
Từ đồng nghĩa |
Nghĩa |
1. 1 time a year/ once a year |
Yearly/ annually |
Hàng năm/ thường niên |
|
|
|||
2. |
2 times a years |
Every six months/ Biannual |
Mỗi năm 2 lần/ sáu tháng 1 lần |
3. |
4 times a years |
Quarterly |
Bốn lần một năm/ hằng quý |
4. |
A great deal of |
Many/ a lot of |
Nhiều |
5. |
Abolish |
Cancel |
Huỷ bỏ |
6. |
Accompany |
Come/ go with |
Đi theo/ kèm |
7. |
Account for |
Explain |
theo Giải thích |
8. |
Achieve |
Reach/ accomplish/ attain |
Đạt được |
9. |
Admit |
Accept |
Chấp nhận |
10. |
Alleviate |
Relieve |
Làm yên tâm |
11. |
Annual (annually) |
Once a year/ yearly |
Thường niên/ mỗi năm 1 |
12. |
Anticipate |
Predict |
lần Đoán trước |
13. |
Appoint |
Assign/ Allot |
Bổ nhiệm |
14. |
Approve |
Agree |
Đồng ý/ tán |
15. |
Arrogant |
Self-important |
thành Kiêu căng |
16. |
At no time |
Never |
Không bao |
17. |
Attempt |
Effort |
giờ Nỗ lực |
18. |
Attractive |
Beautiful |
Thu hút/ quyến rũ |
19. |
Automobile |
Car |
Ô tô |
20. |
Be out of |
Run out of |
Hết/ cạn kiệt |
21. |
Be reluctant to do s.t |
Loath to do s.t |
Bất đắc dĩ phải làm việc gì |
22. |
Broaden |
Extend |
Mở rộng |
23. |
Chief |
Boss/ leader |
Lãnh đạo |
24. |
Cigarette end |
Cigarette butt |
Tàn thuốc |
25. |
Come into force |
Come into effect |
Có hiệu lực |
26. |
Come to a final decision |
Make a final decision |
Đi điến quyết định cuối cùng |
27. |
Complex |
Complicated |
Phức tạp |
28. |
Complimentary |
Free |
Mời/ miễn phí |
29. |
Comply |
Follow |
Tuân theo |
30. |
Concurrently |
At the same time |
Đồng thời |
31. |
Confidential |
Secret |
Bí mật |
32. |
Controversial |
Debatable |
Dễ gây tranh cãi |
33. |
Decent |
Fine/ good |
Đẹp/ tốt |
34. |
Defective |
Faulty |
Có lỗi (dùng cho mặt hàng nào đó) |
35. |
Deliver |
Distribute |
Phân phối |
36. |
Depressed |
Disappointed |
Thất vọng |
37. |
Disclose |
Reveal |
Để lộ/ phơi bày |
38. |
Distract |
Draw S.O's attention away from S.T |
Làm ai đó phân tâm |
39. |
Downtown |
Business district |
Khu thương mại |
40. |
Enchant |
Attract |
Thu hút |
41. |
Enlarge |
Elaborate |
Mở rộng |
42. |
Establish |
Base |
Thành lập, thiết lập |
43. |
Exhibit |
Display |
Trưng bày |
44. |
Expand |
Flourish |
Trở nên cởi mở |
45. |
Fake |
Falsify |
Làm giả |
46. |
Fire |
Dismiss/ lay off |
Sa thải |
47. |
Frustration |
Disappointment |
Sự thất vọng |
48. |
Fufil S.O's duty |
Fufil S.O's obligation |
Hoàn thành nhi ệm vụ của ai |
49. |
Get S.T back |
Get s.o's refund |
Lấy lại |
50. |
Half an hour |
30 minutes |
Nữa giờ/ 30 phút |
51. |
Hate |
Dislike |
Ghét |
52. |
Hire |
Recruit/ go for |
Tuyển dụng |
53. |
Hit the target |
Reach the goal |
Đạt được mục đích |
54. |
Implement |
Carry out |
Thực hiện |
55. |
Increase |
Gain |
Tăng lên |
56. |
Incur |
Bear |
Chịu đựng |
57. |
Landmark |
Turning point |
Bước ngoặc |
58. |
Mandatory |
Compulsory |
Bắt buộc |
59. |
Meet the needs |
Meet the demands |
Đáp ứng nhu cầu |
60. |
Moving |
Touching |
Cảm động |
61. |
Necessary |
Essential |
Cần thiết |
62. |
Nominate for S.T |
Appoint to S.T |
Bổ nhiệm vào vị trí ... |
63. |
Occasionally |
At times |
Thỉnh thoảng |
64. |
Occur |
Happen |
Xảy ra |
65. |
Offer ideas |
Solicit ideas |
Thu hút các ý ki ến |
66. |
Opportunity |
Chance |
Cơ hội |
67. |
Outdated |
Out - of - date |
Lỗi thời |
68. |
Overcome |
Get over |
Vượt qua |
69. |
Participate |
Enter/ take part in |
Tham gia |
70. |
Patron |
Regular customer |
Khách hàng quen |
71. |
Persuade |
Convince |
Thuyết phục |
72. |
Persuade s.o to do s.t |
Convince S.O to do S.T |
Thuyết phục ai làm việc gì |
73. |
Persuasive |
Convincing |
Có tính thuyết phục |
74. |
Plaza |
Shopping center |
Trung tâm thương mại |
75. |
Pretty |
Good-looking/ beautiful |
Dễ thương/ nhìn |
76. |
Procedure |
Process |
Quy trình |
77. |
Prohibit |
Forbid |
Cấm |
78. |
Promptly |
Quickly |
Một cách nhanh chóng |
79. |
Proofread |
Read S.T for clarity/ errors |
|
Đọc và sửa lỗi |
|||
80. |
Provide |
Supply |
Cung cấp |
81. |
Punctual |
On time |
Đúng giờ |
82. |
Purchase |
Buy |
Mua |
83. |
Put off |
Postpone |
Huỷ bỏ |
84. |
Reconstruct |
Rebuild |
Tái thiết kế |
85. |
Reduce |
Cut down |
Cắt giảm |
86. |
Refuse |
Reject |
Từ chối |
87. |
Renowned |
Famous |
Nổi tiếng |
88. |
Rival |
Competitor |
Đối thủ |
89. |
Secure |
Assure/ensure |
An toàn, bảo vệ |
90. |
Sewage |
Waste |
Chất thải |
91. |
Share-holder |
Stock-holder |
Cổ đông |
92. |
Situate |
Locate |
Đặt/ định vị |
93. |
Specific |
Particular |
Cụ thể |
94. |
State-of-the-art |
Modern |
Hiện đại |
95. |
Substantial |
Sinificant |
Đáng kể, quan trọng |
96. |
Surgery |
Operation |
Phẫu thuật |
97. |
Surplus |
Extra |
Thêm/ thừa |
98. |
Totally |
Entirely/ wholly |
Toàn bộ |
99. |
Underprivileged |
Unfortunate |
Bất hạnh |
100. |
Vanish |
Disappear |
Biến mất |
101. |
Whether or not |
Whether or else |
Liệu...hay không |
102. |
Widen/ broaden |
Extend |
Mở rộng |
Trên đây là tất tần tật về từ đồng nghĩa trong TOEIC. Các bạn lưu về học nhé, chúc các bạn học tốt!