Trung Tâm Luyện thi TOEIC, TOEIC Online | Anh ngữ Ms Hoa
Đào tạo TOEIC số 1 Việt Nam

Bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (CÓ ĐÁP ÁN)

Trước khi bắt đầu luyện các dạng bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy đọc lại định nghĩa và công thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này nhé.

Một số bài viết liên quan:

➣  Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành  (CÓ ĐÁP ÁN)

Tổng hợp bài tập thì tương lai tiếp diễn và hoàn thành tiếp diễn

Bài tập phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

I. ĐỊNH NGHĨA/ CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

– It had been rainingvery hard for two hours before it stopped.

– They had been working very hard before we came.

S + hadn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

– They hadn’t been talkingto each other when we saw them.

Had + S + been + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had they been waitingfor me when you met them?

Yes, they had./ No, they hadn’t.

– Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

> > > Xem bài thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - full cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

II. BÀI TẬP THỰC HÀNH THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Bài tập thực hành

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us

3. Yesterday, my brother said he  (stop) ……………………………smoking for 2 months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hardall day.

2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ……………….

3. I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) ……………….

4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ……………….

5. When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.

2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.

3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.

4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:

5. I began walking along the road. I ….. when …..

Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.

2. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

3. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)

4. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

5. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)

6. Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.

7. When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.

2. Đáp án bài tập thực hành

Bài 1:

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

- had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)

2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us.

- had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)

3. Yesterday, my brother said he  (stop) ……………………………smoking for 2 months.

- had been stopping (Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 2 tháng rồi.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

- had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng.)

5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

- had been talking (Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)

6. When we came , the boy (sing) ………………………….. loudly for 2 hours.

- had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồ rồi)

7. I (have) ………………………………….lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.

- had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 20 phút rồi.)

8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

- had been raining

Bài 2:

2.  They’d been playing football

3.  I’d been looking forward to it

4.  She’d been dreaming

5.  He’d been watching a film

Bài 3:

2. I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant.

3.  At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years.

4. The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.

5. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me.

Bài 4:

2.  was walking

3.  had been running

4.  were eating

5.  had been eating

6.  was looking

7.  was waiting … had been waiting

III. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. The storm destroyed the sandcastle that we (build)
A. Had been building
B. Had built
C. Built
D. Building
2. He (not / be) to Cape Town before 1997.
A. Not be
B. Had not be
C. Had not been
D. Had been
3. We (sleep) for 12 hours when he woke us up.
A. Had been sleeping
B. Had slept
C. Slept
4. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.
A. Had waited
B. Had been waiting
C. Had wait
D. Waited
5. When she went out to play, she (do / already) her homework.
A. Had already done
B. Have already done
C. Already done
D. Has already done
6. My brother ate all of the cake that our mum (make).
A. Had made
B. Had been making
C. Made
7. The doctor took off the plaster that he (put on) six weeks before.
A. Has put on
B. Had put on
C. Had been putting on
8. We (look for) her ring for two hours and then we found it in the bathroom.
A. Had looked
B. Had looking
C. Had been looking
D. Looked
9. (you / finish) your homework before you went to the cinema?
A. Have you finished
B. Had you finished
C. Did you finishe
10. (why / you / clean) the bathroom before you bathed the dog?
A. Why had you cleaned
B. Why you had cleaned
C. Why cleaned you had
11. (you / have) breakfast before you came here?
A. Had had you
B. Had you had
C. Did you have
D. Do you have
12. (she / find) a place to stay when she went to Boston?
A. Had she found
B. Had she find
C. Did she find
13. (where / she / live) before she moved to Chicago?
A. Where did she live
B. Where had she lived
C. Where had she live
14. I (not / walk) for a long time, when it suddenly began to rain.
A. Did not walk
B. Had not been walking
C. Had not walked
D. Walked
15. How long (learn / she) English before she went to London?
A. Had she learned
B. Had she been learning
C. Had she learn
D. She leared
16. Frank Sinatra caught the flu because he (sing) in the rain too long.
A. Had been singing
B. Had sang
C. Had sung
D. Had singing
17. He (drive) less than an hour when he ran out of petrol.
A. Had been driving
B. Had driving
C. Had drived
D. Drived
18. They were very tired in the evening because they (help) on the farm all day.
A. Had been helped
B. Had been helping
C. Helped
19. I (not / work) all day; so I wasn't tired and went to the disco at night.
A. Had not been working
B. Had worked
C. Had not worked
D. Had not been worked
20. They (cycle) all day so their legs were sore in the evening.
A. Had been cycle
B. Had been cycling
C. Had cycled
D. Had been cycled

Có thể bạn quan tâm:

Trọn bộ khái niệm, cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

 

Tin tức khác

ĐỘI NGŨ SỨ GIẢ

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Folder niềm tự hào

Bứt Phá 850 TOEIC Sau Thời Gian Dài Gián Đoạn

Bứt Phá 850 TOEIC Sau Thời Gian Dài Gián Đoạn

Từ mục tiêu 700 đến 850 TOEIC! Hành trình quay lại ôn luyện TOEIC sau thời gian dài đi làm và sự đồng hành tận tâm của thầy cô tại Ms Hoa TOEIC đã giúp mình đạt điểm số vượt mong đợi.

850TOEIC

Ánh Ngọc sinh viên học viện Y Dược- Từ cô gái rụt rè đến 825 điểm sau 6 tháng

Từ 445 lên 825 TOEIC chỉ sau 6 tháng! Cùng lắng nghe hành trình bứt phá điểm số của Ánh Ngọc – sinh viên ngành Dược, Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Bí quyết nào giúp cô ấy chinh phục TOEIC trong thời gian ngắn?

825 TOEIC

Bứt Phá 850+ TOEIC Trong Thời Gian Ngắn – Hành Trình Của Đôi Bạn Thân

Chinh phục 850+ TOEIC dễ dàng! Cùng lắng nghe câu chuyện của hai sinh viên xuất sắc đã bứt phá điểm số TOEIC ngoạn mục và khám phá bí quyết học tập hiệu quả giúp bạn đạt mục tiêu nhanh chóng.

885 TOEIC

Hành Trình Chinh Phục TOEIC Của Đôi Bạn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Hai bạn đều xuất phát từ những mức điểm không quá cao – Huy Hải từ 500+ và Đức Anh từ 450, nhưng chỉ sau một thời gian học tập tại Ms Hoa TOEIC, cả hai đã bứt phá ngoạn mục, vượt xa mục tiêu ban đầu.

0 TOEIC

TỪ 615 ĐẾN 890 TOEIC, ĐẮC HIẾU BỨT PHÁ NGOẠN MỤC SAU 1 KHÓA HỌC

Câu chuyện của Đắc Hiếu chắc chắn là một tấm gương sáng cho bất kỳ ai đang loay hoay tìm cách cải thiện điểm số

0 TOEIC

Minh Hồng – Học viên cơ sở Hoàng Quốc Việt xuất sắc chinh phục 830 điểm TOEIC

Bạn Minh Hồng, học viên cơ sở 461 Hoàng Quốc Việt đã đạt kết quả xuất sắc 830 điểm TOEIC sau khi tham gia lớp luyện đề C64181

830 TOEIC

LAN PHƯƠNG VÀ HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC 865 TOEIC

Chúc mừng Lan Phương – Tấm gương sáng của sự nỗ lực và ý chí! Cả nhà cùng cô Hoa lắng nghe những chia sẻ, bí quyết giúp Phương đạt được điểm số này nhé

865 TOEIC

MINH QUÂN GHI DẤU 815 TOEIC – Học viên xuất sắc tại cơ sở Anh Ngữ Ms Hoa

Chúc mừng Minh Quân – Học viên xuất sắc tại cơ sở Anh Ngữ Ms Hoa, 188 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa!

0 TOEIC

QUANG HUY 810 TOEIC - HỌC VIÊN CƠ SỞ NGUYỄN LƯƠNG BẰNG

Mời cả nhà nán lại đôi phút, dành chút thời gian lắng nghe chia sẻ từ bạn Quang Huy, học viên cơ sở Anh ngữ Ms Hoa Nguyễn Luơng Bằng vừa qua đã xuất sắc đạt 810 TOEIC dù ôn tập gâp rút và đăng ký sát ngày thi.

810 TOEIC

800+ TOEIC - TẤM VÉ VÀNG TRONG HÀNH TRÌNH TÌM KIẾM VIỆC LÀM

Chúc mừng Phi Hùng với kết quả ấn tượng 845/990 TOEIC sau 4 khóa học chăm chỉ học tập theo đúng lộ trình từ TOEIC Pre đến khóa Luyện đề nhà cô Hoa! Đừng để sự do dự trong việc chinh phục TOEIC cản trở hành trình thành công của bạn. Hãy cùng nghe câu chuyện của Phi Hùng - cựu sinh viên trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

845 TOEIC
">
Liên hệ
Xem tất cả
01:33:27