Học ngữ pháp tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua các thì cơ bản trong tiếng Anh bao gồm: Thì quá khứ, thì hiện tại, thì tương lai. Bài viết này cô sẽ giúp các bạn tổng hợp tất cả những điều cần biết về thì tương lai nhé
Các bài viết liên quan: |
I. Thì tương lai đơn
1. Khái niệm/cách dùng
Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói
VD: Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.
Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
VD: People won’t go to Jupiter before the 22ndcentury.
Dùng trong câu đề nghị
VD:
- Will you shut the door?
- Shall I open the window?
Câu hứa hẹn
VD: I promise I will call you as soon as I arrive.
2. Cấu trúc
S + will/shall + not + V-infS + will/shall + V-inf
(?) Will/shall + S + V-inf?
Yes, S + will/shall
No, S + will/shall + not
VD:
- She will be a good mother.
- We will go to England next year.
V-inf: động từ nguyên thể không "to".
- I/ We + shall
- I/ We/ You/ He/ She... + will
- will/shall = 'll
- will not = won't
- shall not = shan't
Ex:
- She will be a good mother.
- We will go to England next year
3. Dấu hiệu nhận biết
Có chứa các từ nhận biết như sau:
- tomorrow
- next day/week/month…
- someday
> > > Xem chi tiết: Thì tương lai đơn
II. Thì tương tai gần
1. Khái niệm/cách dùng
Diễn đạt một kế hoạch, dự định
VD:
-I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
- When are you going to go on holiday?
Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
VD:
- The sky is very black. It is going to rain.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
2. Công thức
Dự định sẽ làm gì?
S + am/is/are + going to + V-inf
VD: Where are you going to spend your holiday
Sắp sửa làm gì?
S + am/is/are + V-inf
VD: My father is retiring.
3. Dấu hiệu nhận biết
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại
> > > Xem chi tiết: Thì tương lai gần
III. thì tương lai tiếp diễn
1. Khái niệm/cách dùng
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex:
- At 10 o'clock tomorrow morning he will be working.
- I will be watching TV at 9 o'clock tonight.
Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.
Ex:
- I will be studying when you return this evening.
- They will be travelling in Italy by the time you arrive here.
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định
S + will + be + V-ing
Ví dụ:
– I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow.
– he will be working at the factory when you come tomorrow
Câu phủ định
S + will + not + be + V-ing
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– We won’t be studyingat 8 a.m tomorrow.
– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend.
Câu nghi vấn
Will + S + be + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
VD:
– Will you be waiting for the train at 8 a.m next Friday?
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow?
Yes, she will./ No, she won’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
– At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.
– At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
> > > Xem chi tiết: Thì tương lai tiếp diễn
IV. Thì tương lai hoàn thành
1. Khái niệm/cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my homework before 9 o’clock this evening.
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
2. Công thức thì tương lai hoàn thành
Câu khẳng định
S + will + have + VpII
VD:
– I will have finishedmy report by the end of this month.
– She will have typed20 pages by 3 o’clock this afternoon.
Câu phủ định
S + will + not + have + VpII
Chú ý:
– will not = won’t
VD:
– I will not have stopped my work before the time you come tomorrow.
– My father will not have come home by 9 pm this evening.
Câu nghi vấn
Will + S + have + VpII ?
Trả lời: Yes, S + will
No, S + won’t
VD:
– Will you have gone out by 7 pm tomorrow?
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?
Yes, they will./ No, they won’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các cụm từ sau:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
VD:
- By the end of this month I will have taken an English course.
> > > Xem chi tiết: Thì tương lai hoàn thành
Chúc các em thi tốt!
Nếu có bất kì thắc mắc nào, các em có thể comment để cô có thể hỗ trợ các em nhé!
Tài liệu ôn luyện TOEIC căn bản: ➣ Link tải cuốn English Pronunciation in Use: Tại đây ➣ Link tải cuốn English grammar in use: Tại đây ➣ Link tải cuốn new eye, new ear: Tại đây |