Vì sao chúng ta phải học nội động từ và ngoại động từ trong bài thi TOEIC? Bởi vì bài thi TOEIC có rất nhiều bẫy về loại từ không chỉ riêng là động từ.
Với động từ trong bài thi TOEIC, việc quan trọng nhất các bạn cần nhớ, ngoài việc chia động từ là cấu trúc sử dụng của động từ đó như thế nào.
Bảng sau đây sẽ tóm tắt lại những công thức cơ bản của động từ, từ một câu cơ bản: S + V.
S+ V |
|||
1. S+ V + Adv
He runs quickly.
|
2. S + V + Adj (Linking verb) She looks great. |
3. S + V + O + to V + Ving + O to V Đặc biệt: make/have/let O + V(bare) E.g: I want to buy a cake. I love reading books. I want you to come early. |
4. S + V + prep + O
E.g: I applied for the job. |
Xem thêm: ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Những động từ không cần tân ngữ đi kèm gọi là Nội động từ (intransitive verb).
Vd: live, retire…
He retired.
I have lived here since I was born. (here là trạng từ)
2. Những động từ phải đi kèm với một tân ngữ gọi là Ngoại động từ (Transitive verb).
Vd: discuss, buy….
Dưới đây là một số động từ hay bị nhầm lẫn do sử dụng sai do bị thêm giới từ, các bạn cần chú ý nhé:
Correct expressions |
Incorrect expressions |
Access + N (access the Internet) |
Access to |
Accompany + N |
Accompany with |
Discuss something |
Discuss about |
Express something |
Express about |
Investigate + N |
Investigate into |
Join |
Join in |
Mention |
Mention about |
Provide somebody with something Provide something for somebody |
Provide with |
Require somebody to do something |
Require to |
3. Một số Linking verbs phổ biến (dùng theo công thức S + V + Adj)
a. Những động từ chỉ cảm giác: Feel, smell, taste, look, seem, sound
That sounds great!
b. Những động từ chỉ quá trình tăng tiến: become, get, turn…
The weather is becoming hotter and hotter.
c. Những động từ chỉ sự giữ nguyên trạng thái: remain, stay, keep..
He remained silent.
Trên đây là một vài lưu ý và động từ trong bài thi TOEIC, chúc các bạn học tốt.