Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong những trường đại học học hàng đầu tại Việt Nam - hay được gọi với cái tên kiêu sa là Stanford Phố Vọng. Liệu đây có đúng là ngôi trường đáng học dành cho các bạn sinh viên hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu qua bài viết sau nhé:
1. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân có tên tiếng Anh là National Economics University (NEU). Đây là một trường đại học định hướng nghiên cứu đầu ngành trong khối các trường đào tạo về Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam, nằm trong nhóm Đại học trọng điểm tại Việt Nam. NEU cũng được đánh giá là một trong những ngôi trường danh giá tại Việt Nam.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân nổi danh là nơi đào tạo ra nhiều lãnh đạo cao cấp nhất cho Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhiều doanh nhân nổi tiếng. Đồng thời, trường còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho Nhà nước Việt Nam.
- Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Lúc đó, Trường được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 22 tháng 5 năm 1958, trường được Thủ tướng Chính phủ đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục. Tháng 1 năm 1965 Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22 tháng 10 năm 1985, Bộ trưởng Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) ra Quyết định số 1443/QĐ-KH đó đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Đến năm 1989, Đại học Kinh tế Quốc dân được Chính phủ giao thực hiện 3 nhiệm vụ chính là: 1/ Tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô; 2/ Đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học; và 3/ Đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
2. Các ngành đào tạo tại Đại học Kinh tế Quốc dân
Kinh tế Quốc dân là một ngôi trường Đại học hàng đầu tại Việt Nam, có quy mô đào tạo lớn với khoản 45.000 sinh viên. Hiện trường có 21 khoa, 38 chuyên ngành, 11 viện và 8 trung tâm, 1 bộ môn, 9 phòng ban chức năng và 4 đơn vị phục vụ khác.
- Đại học Kinh tế Quốc dân có 2 loại hình đào tạo chính:
2.1. Hệ đào tạo chính quy với chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt:
Khi tham gia chương trình đào tạo chính quy, sinh viên sẽ có được mức học phí thấp nhất, chương trình được chia thành 3 nhóm ngành đào tạo chính: Nhóm ngành phổ biến, Nhóm ngành còn mới và Nhóm ngành không thuộc 2 nhóm trước
2.2. Đào tạo chương trình chất lượng cao
Với chương trình đào tạo chất lượng cao, sinh viên sẽ phải học bằng tiếng Anh. Vì vậy nếu bạn nào định đăng ký học chương trình này thì cần có vốn tiếng Anh căn bản đã nhé.
2.3. Các ngành đào tạo trong chương trình chính quy
STT |
Ngành/Chương trình học bằng tiếng Việt |
1 |
Kinh tế quốc tế |
2 |
Kinh doanh quốc tế |
3 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
4 |
Kế toán |
5 |
Kiểm toán (tách ra từ ngành Kế toán) |
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng tách thành 03 ngành mới (6,7,8) sau đây: |
6 |
Ngân hàng (tách ra từ ngành TC-NH) |
7 |
Tài chính công (tách ra từ ngành TC-NH) |
8 |
Tài chính doanh nghiệp (tách ra từ ngành TC-NH) |
9 |
Bảo hiểm |
10 |
Marketing |
11 |
Thương mại điện tử |
12 |
Kinh doanh thương mại |
13 |
Bất động sản |
14 |
Quản trị khách sạn |
15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16 |
Quản trị kinh doanh |
17 |
Quản trị nhân lực |
18 |
Luật |
19 |
Luật kinh tế |
20 |
Kinh tế gồm 3 định hướng chuyên sâu: – Kinh tế học – Kinh tế và quản lý đô thị – Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực |
21 |
Kinh tế phát triển |
22 |
Thống kê kinh tế |
23 |
Toán kinh tế |
24 |
Hệ thống thông tin quản lý |
25 |
Công nghệ thông tin |
26 |
Khoa học máy tính |
27 |
Khoa học quản lý |
28 |
Quản lý công |
29 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
30 |
Quản lý đất đai |
31 |
Quản lý dự án |
32 |
Kinh tế đầu tư |
33 |
Kinh tế nông nghiệp |
34 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
35 |
Quan hệ công chúng |
36 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
37 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) |
|
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) |
1 |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
2 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
3 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
4 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
5 |
Kinh doanh số (E-BDB) |
6 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
7 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
8 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
9 |
Công nghệ tài chính (BFI) |
10 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) |
11 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) |
12 |
Kinh tế học tài chính (FE) |
|
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) |
1 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE – tiếng Anh hệ số 2) |
2 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME – tiếng Anh hệ số 2) |
3 |
Đầu tư tài chính (BFI – tiếng Anh hệ số 2) |
4 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC – tiếng Anh hệ số 2) |
3. Học phí tại Đại học Kinh tế Quốc dân
Học phí của trường Đại học Kinh tế quốc dân cũng khá là “mắc" so với các trường Đại học khác trên địa bàn Hà Nội, quả xứng danh trường “thương gia" và chất lượng đào tạo của trường. Cụ thể, theo Đề án tuyển sinh Đại học chính quy năm 2021 của Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, mức học phí theo ngành học cho khóa 63 (tuyển sinh năm 2021) là từ 15 đến 20 triệu đồng/năm học.
Tuy nhiên, mức học phí của các chương trình chất lượng cao của Trường tương đối cao, từ 40 đến 60 triệu đồng/năm học.
4. Cơ hội việc làm sau khi học tại Kinh tế quốc dân
Với chất lượng đào tạo và uy tín của trường Đại học Kinh tế Quốc dân bạn có thể yên tâm sau khi ra trường là sẽ kiếm được một công việc ổn định và với mức thu nhập khá, tuỳ theo ngành nghề mà bạn theo học. Thậm chí bạn cũng có thể làm trái ngành nếu có năng lực bởi vì có rất nhiều công ty ưu ái cho sinh viên học trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Với uy tín về ngành Kiểm toán tại Kinh tế quốc dân, bạn có thể làm công việc kế toán cho các trường học, các công ty về thương mại hoặc các cơ sở chính quyền cấp xã, huyện. Nếu bạn học chuyên ngành về nhà hàng – khách sạn thì bạn cũng có thể làm quản lý cho các nhà hàng, khách sạn.
Ngoài ra còn có rất nhiều lựa chọn ngành nghề khác như phiên dịch viên, kỹ sư phần mềm hoặc Marketing….
5. Tiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh tại Kinh tế Quốc dân
Nhiều trường Đại học trên địa bàn Hà Nội, áp dụng tiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh cho sinh viên. Đại học Kinh tế Quốc dân cũng vậy, tuỳ theo từng chuyên ngành và chương trình theo học sinh viên yêu cầu phải có chứng chỉ và mức độ đánh giá trình độ tiếng Anh riêng.
Nhà trường sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trên cơ sở tham chiếu với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tuỳ theo từng chuyên ngành và chương trình thì yêu cầu đầu ra như sau:
Ngành/Chương trình đào tạo |
Khung NLNNVN |
Chứng chỉ Quốc tế tiếng Anh |
|||
IELTS |
TOEFL IBT |
TOEFL ITP |
TOEIC |
||
Ngôn ngữ Anh |
Bậc 5 |
6.5 |
79 |
x |
x |
Chương trình tiên tiến |
Bậc 5 |
6.5 |
79 |
x |
x |
Chương trình chất lượng cao, POHE và các chương trình học bằng tiếng Anh |
Bậc 4 |
6.0 |
60 |
543 |
730 |
Chương trình chính quy (Học bằng tiếng Việt) |
Bậc 4 |
5.5 |
46 |
500 |
600 |
Với những thông tin về Đại học Kinh tế Quốc dân bên trên, hy vọng các bạn có thể lựa chọn được ngành học phù hợp và học tiếng Anh thật sớm để ra trường nhé!