Trung Tâm Luyện thi TOEIC, TOEIC Online | Anh ngữ Ms Hoa
Đào tạo TOEIC số 1 Việt Nam

Thì hiện tại hoàn thành – Công thức, Cách dùng và Bài tập

Sau bài học trước về thì hiện tại đơn, hôm nay chúng ta tiếp tục học thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Đây là một trong các thì tiếng Anh mà rất nhiều bạn nhầm lẫn cách sử dụng khi học ngữ pháp tiếng Anh và ôn thi TOEIC.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong bài thi TOEIC. Bạn đã biết gì về công thức và cách dùng của thì này chưa? Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây nhé.

Trong bài viết này cô sẽ chia sẻ đầy đủ cho các bạn cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập củng cố rèn luyện. Trong từng cách sử dụng cô sẽ bổ sung cả mẹo nhận biết và lưu ý những trường hợp đặc biệt để các bạn học đầy đủ và hiểu kiến thức thì hiện tại hoàn thành chi tiết nhất.

1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nói. 

thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành

2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Eg:

- I have graduated from my university since 2012. ==> Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.

- We have worked for this company for 4 years. ==> Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.

- She has started the assignment. ==> Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.

Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Eg:

- We haven’t met each other for a long time. ==> Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.

- Daniel hasn’t come back to his hometown since 2015. ==> Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.

- I haven’t started the assignment. ==> Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ.

Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has

No, S + haven't / hasn't

Eg:

- Have you ever traveled to Vietnam? ==> Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?

->   Yes, I have./ No, I haven’t.

- Has she arrived London yet? ==> Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?

->  Yes, she has./ No, she hasn’t.

- Have you started the assignment? Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ.

3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Eg:

- I have done all my homework. ==> Tôi đã làm hết bài tập về nhà.

He has lost my key. ==> Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.

He has lost my key

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Eg:

- They’ve been married for nearly fifty years. ==> Họ đã kết hôn được 50 năm.

She has lived in Tokyo all her life. ==> Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

They’ve been married for nearly fifty years

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý:

Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Eg:

- She has been living in Tokyo all her life.

- It’s been raining for hours.

➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Eg:

- He has written three books and he is working on another book. ==> Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.

- I’ve played the guitar ever since I was a teenager. ==> Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ

Eg:

They’ve stayed with us since last week. ==> Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.

have worked here since I left school. ==> Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.

They’ve stayed with us since last week

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Eg:

My last birthday was the worst day I’ve ever had. ==> Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.

Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. ==> Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta.

My last birthday was the worst day I’ve ever had

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Eg:

- I can’t get in my house. I’ve lost my keys. ==> Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. ==> Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

- already: rồi

- before: trước đây

- ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

 

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

 

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

  • Already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • Already: cũng có thể đứng cuối câu.

Eg:

: I have just come back home. ==> Tôi vừa mới về nhà.

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

She hasn’t told me about you yet. ==> Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.

  • So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Eg:

I have seen this film recently. ==> Tôi xem bộ phim này gần đây.

Trước khi đi vào phần bài tập, chúng ta cùng xem lại tổng hợp nội dung thì hiện tại hoàn thành qua video này nhé!

5. BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Sau khi học kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì hiện tại hoàn thành các bạn nên làm bài tập dưới đây để củng cố vững chắc hơn, hiểu và biết cách áp dụng tốt nhất nhé!

Bài tập 1:  Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành:

arrive - break – fall - go - up - grow - improve – lose

 

1. Tom is looking for his key. He can't find it.

= Tom has lost his key.

2. Lisa can't walk and her leg is in plaster.

Lisa ..................................................................... .

3. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.

The bus fare ....................................................... .

4. Maria's English wasn't very good. Now it is better.

Her English .............................................................. .

 5. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard.

Dan ......................................................................... .

6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.

The letter ................................................................ .

7. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.

The ................................................................................ .

Bài tập 2: Chọn “Been” hoặc “Gone”

1, James is on holiday. He's gone to Italy.

2, Hello! I've just .............. to the shops. I've bought lots of things.

3, A lice isn't here at the moment. She's ........................................... to the shop to get a newspaper.

4, Tom has ..................................... out. He'll be back in about an hour.

5, 'Are you going to the bank?' - 'No, I've already ................................. to the bank.'

Bài tập 3: Trả lời các câu hỏi dựa vào từ trong ngoặc

1. Would you like something to eat?

 No, thanks. ..... I have just had lunch... (I / just / have / lunch)

 2. Do you know where Julia is?

Yes, ......................................................................................................... . 

(I / just / see / her)

 3. What time is David leaving?

.................................................................................................................... . 

(He / already / leave)

4. What's in the newspaper today?

I don't know............................................................................................. . 

(I / not / read / it / yet)

5. Is Sue coming to the cinema with us?

No, ........................................................................................... .   

(She / already / see / the film)

6. Are your friends here yet?

Yes, ........................................................................................................... .   

(they / just / arrive)

7. What does Tim think about your plan?

.......................................................................................................... .   

(we / not / tell / him / yet)

Bài tập 4: Đọc tình huống và viết lại câu với các từ just, already hoặc yet.

1. After lunch you go to see a friend at her house. She says, 'Would you like something to eat?"

You say: No thank you.  I've just had lunch. (have lunch)

2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says, 'Can I speak to joe?'

You say: I'm afraid ................................................................................. . (go out)

3.You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! .......................................................................... . (not / finish)

4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phoned to reserve a table. Later your friend says, 'Shall I phone to reserve a table?

 You say: No, ........................................................................................ . (do it)

 5. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps she has been successful. Ask her.

You say: ....................................................................................... . ? (find)

6. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks, 'Where are you going for your holiday?

 You say: ........................................................................................... . (not / decide)

7. Linda went shopping, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, 'Is Linda still out shopping?'

You say: No, ........................................................................................... . (come back)

Bài tập 5: Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn. (Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là 2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất)

1. When………you………this wonderful skirt? (to design)

2. My mother………into the van. (not/ to crash)

3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)

4.………you………your aunt last week? (to phone)

5. He………milk at school. (not/ to drink)

6. The police………two people early this morning. (to arrest)

7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)

8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy)

9. How many games………so far this season? (your team/ to win)

10. Peter……… football yesterday.

11. They……… the car. It looks new again.

12. Last year we……… to Italy.

13. John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.

14. I……… my friend two days ago.

15. We……… another country before.

16. She……… a new car in 2011.

17. I’m sorry, but I……… my homework.

18. .……… the game of chess?

Bài tập 6: Bạn hãy viết các câu hỏi để hỏi những việc mọi người đã làm, dùng với ‘over’

1, (ride / horse?) ... Have you ever ridden a horse?

2, (be /' California?) Have ................................................................................................. .

3, (run / marathon?) .... .................................................................................................. .

4, (speak / famous person?) ............................................................................................. .

5, (most beautiful place / visit?) What’s........................................................................... .

6. ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

2, Lisa has broken her leg.

3, The bus fare has gone up.

4, Her English has improved.

5, Dan has grown a beard.

6, The letter has arrived.

7, The temperature has fallen.

Bài tập 2:

2, been

3, gone

4, gone

5, been

Bài tập 3:

2. Yes, I've just seen her.

Yes, I have just seen her.

or Yes, I just saw her.

3. He's already left.

He has already left.

or He already left.

4. I haven't read it yet.

or I didn't read it yet.

5. No, she's already seen the film.

No, she has already seen.

or No, she already saw.

 6. Yes, they've just arrived.

 Yes, they have just arrived.

or Yes, they just arrived.

7. We haven't told him yet.

or We didn't tell him yet.

Bài tập 4:

2. He's just gone out / He has just gone out / He just went out.

3. I haven't finished yet / I didn't finish yet

4. I've already done it / I have already done it / I already did it.

5. Have you found a place to live yet? / Did you find a place ... ?

6. I haven't decided yet / I didn't decide yet.

7. She's just come back / She has just come back / She just came back.

Bài tập 5:

1. When did you design this wonderful skirt?

2. My mother did not crash into the van.

3. The boys took off the mudguards of their bicycles.

4. Did you phone your aunt last week?

5. He did not drink milk at school.

6. The police arrested two people early this morning.

7. She went to Japan but now she has come back.

8. Dan has already bought two tablets this year.

9. How many games has your team won so far this season?

Bài tập 6:

2, Have you ever been to California?

3, Have you ever run (in) a marathon?

4, Have you ever spoken to a famous person?

5, What's the most beautiful place you've ever visited? / ... you have ever visited?

Với những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và bài tập thực hành trên đây, cô Hoa tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận dụng trơn tru khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh nói chung và khi làm bài TOEIC Reading nói riêng.

Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.

Đăng ký học ms hoa toeic

Sau bài viết này, các bạn nên đọc thêm các thì khác trong tiếng Anh:

Chúc các bạn học tốt!

MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

Tin tức khác

ĐỘI NGŨ SỨ GIẢ

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Folder niềm tự hào

Bí kíp chinh phục 950+ TOEIC từ bộ 3 học viên khóa Doanh nghiệp tại Ms Hoa TOEIC

Bí kíp chinh phục 950+ TOEIC từ bộ 3 học viên khóa Doanh nghiệp tại Ms Hoa TOEIC

900+ TOEIC là mốc điểm mà nhiều sĩ tử khát khao đạt được để có thể chạm tới nhiều cơ hội việc làm tốt. Cùng lắng nghe kinh nghiệm từ bộ 3: Hà My, Đức Sơn và Phương Thảo - 3 học viên xuất sắc trong khóa học Doanh nghiệp nhà Ms Hoa đã chinh phục thành công 950+ TOEIC.

0TOEIC

Học viên xuất sắc tăng 300 điểm TOEIC chỉ sau 2 khóa học

Chỉ sau 2 khóa học tại Ms Hoa TOEIC, từ 555 TOEIC khi test đầu vào, Thụy Phương đã chinh phục thành công 830 TOEIC và vượt target của bản thân. Cùng lắng nghe bạn chia sẻ kinh nghiệm học và thi của mình nhé!

830 TOEIC

HỌC VIÊN 'CƯNG' XUẤT SẮC CHINH PHỤC 880 TOEIC SAU 2 THÁNG

Chỉ sau 1 khóa học lớp C tại cơ sở Ms Hoa TOEIC Lũy Bán Bích, Đông Khang - cậu học trò cưng của cô Minh Thư đã xuất sắc chinh phục 880 TOEIC. Cùng lắng nghe những chia sẻ của bạn khi đạt kết quả này nhé!

880 TOEIC

BỨT PHÁ GIỚI HẠN, CHINH PHỤC 925 TOEIC

Mình cảm thấy thầy cô ở Ms Hoa dạy rất tốt và rất thân thiện với các học trò. Sau khi học lớp B xong thì mình chỉ đạt mức điểm là 695, mình nghĩ rằng giới hạn và trình độ của mình chỉ có thể đến mức đó. Nhưng sau khi học lớp luyện đề, mình đã bức phá và đạt điểm số như hiện tại.

925 TOEIC

CAO THỦ 820 TOEIC CHIA SẺ BÍ KÍP LÀM BÀI HIỆU QUẢ

Chỉ sau 2 khóa học tại Ms Hoa TOEIC, Thảo Vy đã xuất sắc chinh phục 820 điểm TOEIC. Cùng lắng nghe cô bạn xinh xắn, giỏi giang chia sẻ kinh nghiệm học trong group Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa nhé!

820 TOEIC

KINH NGHIỆM CHINH PHỤC 820 TOEIC SAU 2 THÁNG HỌC ONLINE

Chỉ sau 2 khóa học online qua Zoom tại Ms Hoa TOEIC, Hồng Nhung đã xuất sắc chinh phục 820 điểm TOEIC. Cùng lắng nghe những kinh nghiệm ôn thi hiệu quả của Nhung chia sẻ trong group Tự học TOEIC 990 cùng Ms Hoa nhé!

820 TOEIC

BÍ KÍP CHINH PHỤC 945 TOEIC TỪ CAO THỦ

900+ TOEIC là điểm số mà nhiều bạn mơ ước và phải nỗ lực học tập thật nhiều nếu muốn đạt được. Cùng lắng nghe những chia sẻ từ Trúc Anh - người đã xuất sắc chinh phục 945 TOEIC nhé!

945 TOEIC

SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC CHIA SẺ KINH NGHIỆM ĐẠT 900+ TOEIC

Chỉ sau 2 khóa học tại Ms Hoa TOEIC, Hồng Phúc đã xuất sắc chinh phục 905 điểm TOEIC. Cùng nghe bạn chia sẻ những kinh nghiệm ôn thi hiệu quả để đạt được kết quả này nhé!

905 TOEIC

Bí kíp chinh phục 900+ TOEIC chỉ sau 3 tháng

Chỉ sau 3 tháng học tại Ms Hoa TOEIC, Trần Nam đã xuất sắc chinh phục 925 TOEIC - một kết quả nằm ngoài mong đợi. Cùng lắng nghe những chia sẻ của Nam về hành trình đạt số điểm tuyệt vời này nhé!

925 TOEIC

HỌC VIÊN U50 CHIA SẺ HÀNH TRÌNH CHINH PHỤC 885 TOEIC

“Mở bát” cho năm mới rực rỡ là kết quả từ cô Thu Hiền - học viên khóa online tại Ms Hoa TOEIC. Ở độ tuổi U50, cô vẫn quyết tâm đi học và xuất sắc chinh phục 885 TOEIC. Cùng lắng nghe cô chia sẻ về hành trình ôn thi của mình nhé!

885 TOEIC
">
Liên hệ
Xem tất cả
01:33:27