Bạn đã sẵn sàng chưa cho bài học hôm nay chưa? Bây giờ chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học về cấu trúc Remember thôi nào. Kiến thức hôm nay chúng ta sẽ học chính là Vị trí, cách dùng và bài tập có đáp án của cấu trúc Remember nhé!
Remember to verb và Remember V_ing khác nhau như thế nào? Cách dùng đúng 2 cấu trúc này các bạn đã nắm chắc chưa? Đây là 2 mẫu câu rất thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày, hãy cùng cô Hoa dành ra 5 phút để tìm hiểu rõ hơn về các cấu trúc remember nhé!
>>> MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
Cấu trúc Remember nằm vị trí nào trong câu?
Remember có ý nghĩa là nhớ, dùng để diễn tả hành động nhớ hoặc gợi nhớ ai đó về 1 sự vật, sự việc nào đó.
Remember là động từ thường có quy tắc và không có biến thể nào đặc biệt. Remember có dạng quá khứ và quá khứ phân từ (P2) đều được hình thành bằng cách thêm -ed vào phía cuối: remembered.
Remember trong câu có các vị trí như sau:
- Remember đứng ở phía sau chủ ngữ.
- Remember đứng ở phía trước tân ngữ.
- Remember đứng ở phía sau các trạng từ chỉ tần suất.
Eg:
- She never remember a face she just met. (Cô ấy không bao giờ nhớ nổi 1 gương mặt mà cô ấy vừa mới gặp.)
→ Trong câu này, remember đứng phía sau chủ ngữ “She”, trạng từ chỉ tần suất là “never” và đứng trước tân ngữ “a face”.
Cấu trúc Remember to verb - ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc remember to Verb(inf) - động từ nguyên thể được dùng khi bạn muốn nhắc nhở hay dặn dò ai làm việc gì đó. Cấu trúc này trái nghĩa với cấu trúc “forget to Verb” - quên làm gì đó.
Remember to do something - nhớ phải làm gì đó (việc mà bạn chưa làm)
=>> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH NGAY THÔI
Eg:
- Remember to turn off the lights before leaving. ==> Hãy nhớ tắt điện trước khi ra về.
- He didn't remember to pick me up, did he?? Anh ấy không nhớ đón tôi phải không?
Cấu trúc remember V_ing - ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc remember to V_ing (gerund) được sử dụng khi muốn nói rằng, ai đó nhớ là mình đã làm việc gì đó. Cấu trúc này cũng trái nghĩa với cấu trúc “forget V_ing” - quên đã làm gì đó.
Remember doing something - nhớ đã làm gì đó (đã làm việc đó rồi)
>>> CHINH PHỤC TIẾNG ANH DỄ DÀNG VỚITRỌN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
Eg:
- I remember reading this book somewhere before. ==> Tôi nhớ đã đọc cuốn sách này ở đâu đó trước đây.
- Do you remember to putting seasoning to this soup?? ==> Bạn có nhớ cho gia vị vào món canh này không?
Các cấu trúc Remember khác - ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Remember that + mệnh đề
Remember that + mệnh đề: nhớ chuyện gì
- I remember that you gave me the story but now I can’t find it. ==> Mình nhớ là bạn có đưa quyển truyện mà giờ tìm ko thấy.
Cấu trúc Remember sb/sth as sth
Remember sb/sth as sth: nhớ ai đó/cái gì đó là như thế nào
>>> CÙNG CÔ HOA NẮM CHẮC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ĐÁNH BAY MẤT GỐC
Eg:
- We still remembered her as the most beautiful girl in our high school. ==> Chúng tôi vẫn nhớ cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trong trường trung học của chúng tôi.
- I remember DaLat as one of the most beautiful places I’ve been to. ==> Tôi nhớ Đà Lạt là 1 trong những nơi đẹp nhất tôi từng đến.
Cấu trúc Remember sb doing sth
Remember sb doing sth: nhớ ai đó đã từng làm gì
Eg:
- I remember my mom taking me to school when I was a kid. ==> Tôi nhớ mẹ đưa tôi đến trường khi tôi còn nhỏ.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.
1. I remember this movie before.
2. Remember this documents to accounting before you leave work.
3. Please remember our representative of your reservation one day in advance.
4. She remembered to the executive at the banquet last night.
5. I never remember my charger with me whenever I'm on a trip.
6. Did you remember our client at the airport?
7. The security guard said that he remembered her leaving the building.
8. Everyone needs to remember off the lights before leaving work. It is costing the comapny a fortune on electrial bills.
9. If you see him, remeber him of our appointment next week.
10. I don't remember her before.
Exercise 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. working / 20 years / he / remember / engineer / for / has been / I / as / about / that / an.
--> ____________________________________________________________________________ .
2. the other day / brother / pen / she / giving / this / her / remembers / to.
--> ____________________________________________________________________________ .
3. smartest / class / one / I / our / the / remember / as / her / of / students / in.
--> ____________________________________________________________________________ .
4. you / remember / give / please / home / call / me / get / a / to / once.
--> ____________________________________________________________________________ .
5. singing / she / child / her / was / remembers / mom / she / sleep / her / to / a / when.
--> ____________________________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. watching |
2. to file |
3. to notify |
4. talking |
5. to bring |
6. to pick up |
7. seeing |
8. to turn off |
9. to remind |
10. seeing |
Exercise 2:
1. I remember that he has been working as an engineer for about 20 years.
2. She remembers giving this pen to her brother the other day.
3. I remember her as one of the smartest students in our class.
4. Please remember to give me a call once you get home.
5. She remembers her mother singing her to sleep when she was a child.
Trên đây là tất tần tật những kiến thức của cấu trúc Remember và bài tập có đáp án, các em nhớ lưu lại để ôn luyện mỗi khi cần dùng đến nhé! Chúc các em luôn học tập tốt trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình.
Đừng quên trên hành trình này luôn có cô Hoa đồng hành cùng các bạn nhé. Nếu muốn được cô tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình, hãy đăng ký ở form dưới đây nhé!
>>> TÌM HIỂU THÊM
- 600 TỪ VỰNG TOEIC ĐỂ CHINH PHỤC 900 TOEIC
- TOEIC LÀ GÌ? BẰNG TOEIC, CHỨNG CHỈ TOEIC CÓ GIÁ TRỊ NHƯ THẾ NÀO?
- THI THỬ TOEIC ONLINE MIỄN PHÍ (CÓ CHẤM ĐIỂM)
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM