Khi bạn muốn thể hiện một việc hay một điều gì đó quan trọng, cần thiết thì sẽ sử dụng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc thông dụng và không hề gây khó khăn chút nào trong quá trình học. Nếu bạn chưa nắm chắc cấu trúc It is necessary thì bài viết này của Ms Hoa TOEIC đích thị dành cho bạn đấy!
1. Định nghĩa Necessary trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Necessary là một tính từ có nghĩa là: quan trọng, cần thiết.
Eg:
- Learning English is necessary. ==> Học tiếng Anh là cần thiết.
- It is necessary to learn English. ==> Cần phải học tiếng Anh đó.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ: SIÊU HOT! TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC CÂU MỆNH LỆNH
2. Cách sử dụng cấu trúc It is necessary
It is necessary trong tiếng Anh là một cấu trúc giả định, thường được sử dụng để nói tới những điều cần thiết (thuộc thể bàng thái cách trong tiếng Anh). Cấu trúc It is necessary như sau:
It is necessary (+ for somebody) + to do something
It is necessary + that + S + V
Cấu trúc này mang nghĩa: (Ai) Cần làm gì
Eg:
- It is necessary to do exercise everyday. ==> Cần phải tập thể dục mỗi ngày.
- It is necessary for Lan to eat more vegetables. ==> Lan cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn đó.
- Is it necessary to sign this document? ==> Có cần phải ký vào tài liệu này không?
3. Cấu trúc sử dụng danh từ necessaries
Danh từ của necessary chính là “Necessaries” và có nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “đồ dùng cần thiết”.
Vì là một danh từ trong tiếng Anh nên Necessaries có vụ trí và chức năng của một danh từ.
Eg:
- They are preparing the necessaries for the trip. ==> Họ đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi.
- All the necessaries are in the bag. ==> Tất cả những thứ cần thiết đều ở trong túi.
4. Những Lưu ý cần nhớ khi sử dụng cấu trúc It is necessary
Cấu trúc It is necessary rất dễ học và nhớ phải không nào? Tuy nhiên, có một lưu ý nhỏ cô Hoa muốn chia sẻ cho các bạn, necessary là tính từ nhưng necessaries sẽ là danh từ các bạn nhé.
Danh từ này mang nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng cần thiết như nước, thực phẩm, y tế,… và đặc biệt là luôn luôn ở dạng số nhiều.
Eg:
- Hoàng packed drinks, a compass and a map – all the necessaries for a trip to the forest. ==> Hoàng xếp vào túi đồ uống, la bàn và tấm bản đồ – tất cả các thứ cần thiết cho một chuyến đi vào rừng.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp.
move |
complete |
Invite |
cover |
conduct |
study |
read |
urge |
have |
bring |
1. It’s necessary to ---- the express company to deliver our package.
2. It’s necessary for her to ---- hard for the final exam.
3. It’s necessary for her to ---- to the countryside to better her health.
4. It’s necessary to ---- this computer to the store for a repair.
5. I think it’s necessary to ---- another inspection before putting this line into work.
6. It’s necessary to ---- the package with a protective layer.
7. It’s necessary for the applicants to ---- a clear mind before the interview.
8. He thinks it’s necessary to ---- the expense report by the end of the week.
9. It’s necessary to ---- the contract terms carefully before signing it.
10. To construct this building, it’s necessary to ---- more than one civil engineer.
Exercise 2: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc It's necessary to
1. It’s raining outside. You should bring an umbrella.
à ____________________________________________________________________ .
2. You have to finish this budget estimate by the end of the day. The deadline is tomorrow.
à ____________________________________________________________________ .
3. You need to stop drinking alcohol. It’s having a negative effect on your health.
à ____________________________________________________________________ .
4. You need to tell her to make a decision now. The supplier is waiting for our answer.
à ____________________________________________________________________ .
5. You should also obtain an additional signature from the principal.
à____________________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. urge
2. study
3. move
4. bring
5. conduct
6. cover
7. have
8. complete
9. read
10. invite
Exercise 2:
1. It’s raining outside. It’s necessary for you to bring an umbrella.
2. It’s necessary for you to finish this budget estimate by the end of the day. The deadline is tomorrow.
3. It’s necessary for you to stop drinking alcohol. It’s having a negative effect on your health.
4. It’s necessary for you to tell her to make a decision now. The supplier is waiting for our answer.
5. It’s necessary for you to obtain an additional signature from the principal.
Hy vọng với những kiến thức về cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh và bài tập thực hành trên đây, cô Hoa tin rằng các bạn đã nắm rõ cách dùng của cấu trúc này trong hành trình chinh phục tiếng Anh của mình nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.
Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
- BẬT MÍ CÁCH VIẾT NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG NHẤT
- LIÊN TỪ | ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM