Những từ ta thường thấy trong tiếng Anh như and, after, before, as soon as, .... kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau. Đó chính là liên từ. Bài viết này sẽ giúp các bạn có được cái nhìn tổng quan về liên từ và sử dụng nó 1 cách hợp lý.
Ngữ Pháp Trọng điểm | Unit 7: Conjuntions - Liên Từ | Anh Ngữ Ms Hoa
I. Liên từ là gì?
Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn.
Những từ ta thường thấy trong tiếng Anh như and, after, before, as soon as, .... Kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.
Bài viết này sẽ giúp các bạn có được cái nhìn tổng quan về liên từ và sử dụng nó 1 cách hợp lý.
II.Các loại liên từ trong tiếng Anh
Liên từ kết hợp |
(Giải thích lý do hoặc mục đích) |
I go to the gym every day, for I want a healthy body. |
And (dùng để thêm hoặc bổ sung vào một thứ khác) |
Hm.. we can go to the park and play badminton. |
|
Nor (Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó) |
He doesn't like playing sports, nor does she like listening to music. | |
But (dùng để diễn tả sự đối lập) |
That’s great! But I’m afraid it will rain. |
|
Or (dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác) |
Or we can go to the cinema, what do you think? |
|
Yet |
He told us they liked our proposal, yet they declined it in the end. | |
So (dùng để nói về kết quả của một hành động nào đó) |
Yeah, I’d love that! I will try to have dinner earlier, so I can come to pick you up at 7 o’clock. |
|
Liên từ tương quan |
either … or … (hoặc cái này hoặc cái kia) |
Either Ella or Ron will win, their voices are so strong. |
neither … nor … (không cái này cũng không cái kia) |
I don’t think so, although both Ella and Ron have good voices, neither her nor him will be the winner because they don’t make the right choice with their songs. |
|
both … and … (cả cái này lẫn cái kia) |
||
not only … but also … (không những cái này mà còn cái kia) |
However, they not only sing well but they also have a lot of fans. I’m sure they will win. |
|
Liên từ phụ thuộc |
after / before / when / while / until (dùng để diễn tả quan hệ về thời gian) |
There is a very rich man, he met an ugly and poor girl one day.After that they talked to each other a lot.Although everybody doesn’t like her because of her appearance, he fell in love with her beautiful soul. People say she was only with him because she wanted his money. That’s why whenever he met other people, he always told them how amazing she was in case they said any bad things that could hurt her. |
although / even though / despite / in spite of (dùng để diễn tả quyết tâm của em khi làm việc gì đó, hoặc để diễn tả hai hành động trái ngược nhau. Chú ý: although / even though + S + V + O, nhưng despite / in spite of + Noun.) |
||
because / since / because of (dùng để nói về nguyên nhân của một hành động nào đó. Chú ý: because / since + S + V + O, nhưng because of + Noun.) |
||
so that / in order that (dùng để diễn tả mục đích của một hành động nào đó) |
||
in case (dùng để diễn tả giả định về một hành động nào đó) |
Ngoài các loại trên, còn 1 loại liên từ được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions) sau những liên từ này là một mệnh đề.
III. Cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh
While: she was eating while her husband was fixing his car
When: when you develop products, it is important to conduct a market research
Since: he has served this company since he graduated
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
After: After he returned to the office, he got a private phone call
As soon as: As soon as I come home, please let her know
#2. Diễn tả lý do
Because: Because it was submitted late, the report was returned
Since: Since you left him, he is now addicted to wine
As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers
#3. Diễn tả sự nhượng bộ
Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
#4. Diễn tả điều kiện
If/once: If you want to see him, call me any time
Unless: Unless he calls, I will leave right away
As long as (miễn là): He agrees to take the job as long as the salary is high
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
#5. Diễn tả mục đích
She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
#6. Diễn tả sự đối lập
While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.
Liên từ là một từ loại được xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh, nó đóng vai trò rất quan trọng trong câu và là cầu nối giữa các vế trong câu, câu trước với câu sau. Ngay cả trong bài thi TOEIC, liên từ cũng xuất hiện rất nhiều, các em nhớ để ý để tránh bẫy trong đề thi nhé !
Trên đây là một số điểm quan trọng về liên từ được tổng hợp và chia sẻ bởi Anh Ngữ Ms Hoa. Nếu có thắc mắc gì, các bạn có thể viết thắc mắc ở dưới. Tôi sẽ giải đáp sớm nhất.
Luyện tập
Exercise 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng liên từ liên kết phù hợp có trong ngoặc.
1. Maria tried to read a novel in French, ---- it was too difficult. (or, but, nor)
2. To get to Vancouver to Victoria, you can fly, ---- you can ride the ferry. (or, and, yet)
3. She needed some money, ---- she took a part-time job at a convenience store. (and, nor, so)
4. Julian has a guitar, ---- he plays it really well. (but, and, so)
5. The concert was canceled, --- we went to a nightclub instead. (nor, but, so)
6. He is heavily allergic to cats, ---- he has three of them. (and, yet, for)
7. Jenny doesn’t like swimming, ---- does she enjoy cycling. (nor, so, but)
8. He refused to have another piece of cake, ---- he is on a diet. (yet, so, for)
9. I wanted to go to the beach, ---- she doesn’t like that idea. (so, nor, but)
10. Thomas will be late to work, ---- he has a dental appointment. (yet, for, nor)
Exercise 2: Viết lại các câu sau sử dụng liên từ tương quan có trong ngoặc
1. Tom likes playing badminton with his friends. So does Linda. (both … and)
=> _________________________________________________________
2. We should learn to accept our weaknesses and our strengths. (not only … but also)
=> _________________________________________________________
3. That woman over there is not very friendly. Neither is her husband. (neither … nor)
=> _________________________________________________________
4. He felt disappointed. He also felt misunderstood. (both … and)
=> _________________________________________________________
5. Richard and John didn’t attend the sales meeting yesterday. (neither … nor)
=> _________________________________________________________
6. Maybe James will get accepted by Stanford University. Maybe he’ll get rejected. (either … or)
=> _________________________________________________________
Exercise 3: Chọn đáp án đúng.
1. ---- the basement got flooded, we spent all day cleaning it up.
A. After
B. Although
C. Before
D. While
2. He don’t want to go to the movies ---- he hates the smell of popcorn.
A. even though
B. so that
C. because
D. in case
3. ---- Jonathan doesn’t speak Spanish, he can’t go to a university in Spain.
A. Since
B. After
C. Even though
D. Until
4. Paula got the job ---- she didn’t have any editing experience.
A. since
B. in spite of
C. until
D. even though
5. The people were listening eagerly ---- the lecturer was giving the speech.
A. in case
B. before
C. while
D. because of
6. He decided not to hire him, ---- his graphic design works are exceptional.
A. because
B. although
C. since
D. until
7. He took a lot of medicine ---- he might get well.
A. so that
B. as
C. in case
D. until
Đáp án:
Exercise 1:
1. but
2. or
3. so
4. and
5. so
6. yet
7. nor
8. for
9. but
10. for
Exercise 2:
1. Both Tom and Linda like playing badminton with their friends.
2. We should learn to accept not only our weaknesses but also our strengths.
3. Neither that woman over there nor her husband is very friendly.
4. He felt both disappointed and misunderstood.
5. Neither Richard nor John attended the sales meeting yesterday.
6. James will either get accepted or get rejected by Stanford University.
Exercise 3:
1. After the basement got flooded, we spent all day cleaning it up.
2. He don’t want to go to the movies because he hates the smell of popcorn.
3. Since Jonathan doesn’t speak Spanish, he can’t go to a university in Spain.
4. Paula got the job even though she didn’t have any editing experience.
5. The people were listening eagerly while the lecturer was giving the speech.
6. He decided not to hire him, although his graphic design works are exceptional.
7. He took a lot of medicine so that he might get well.
--------------------------------------------------------------------
Một số chủ điểm ngữ pháp có thể bạn quan tâm:
>> Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng