Promise được hiểu đơn giản nhất là hành động hứa hẹn (dưới dạng động từ) hoặc lời hứa (dưới dạng danh từ) trong tiếng Anh. Cấu trúc Promise có thể được sử dụng với nhiều cấu trúc khác nhau trong tiếng Anh, bao gồm cả cấu trúc kết hợp với danh từ, động từ hoặc cũng có thể đứng độc lập đứng độc lập. Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu tất tần tật kiến thức về cấu trúc này nhé
Vị trí của cấu trúc promise trong câu
Trong tiếng Anh, Promise được hiểu là lời hứa hoặc hứa hẹn. Đây là động từ có quy tắc và không có dạng biến thể đặc biệt nào. Promise dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ (P2), ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào cuối động từ, tức là "promised".
Các vị trí cơ bản của Promise trong câu gồm:
- Đứng sau chủ ngữ (S): S + Promise
- Đứng trước tân ngữ (O): Promise + O
- Đứng sau các trạng từ (adv): Promise + adv
Ex:
I’ve just promised my father better grades in the next exams. ==> Tôi vừa hứa với bố của tôi rằng sẽ được điểm cao hơn trong bài kiểm tra sắp tới.
==> Trong ví dụ này, promise đứng sau chủ ngữ là “I”, trạng từ chỉ thời gian là “just” và đứng trước tân ngữ là “my father”.
Cấu trúc Promise và cách sử dụng cấu trúc promise trong tiếng anh
Cấu trúc Promise + to do st có nghĩa là hứa hẹn sẽ làm một việc gì đó. Sau động từ Promise sẽ là động từ dạng TO VERB.
Cấu trúc Promise + to Verb
Cấu trúc
Promise + (not) + to V - Hứa sẽ làm gì hoặc không làm gì
Ex:
- Eric promises to follow Jack's instructions ==> Eric hứa rằng sẽ nghe theo những lời hướng dẫn của Jack.
- She promised her mother not to tell anyone about her secret ==> Cô ấy hứa với mẹ là sẽ không nói bí mật của bà ấy cho bất kỳ ai.
Cấu trúc Promise + Danh từ
- Cấu trúc Promise + st có nghĩa là hứa hẹn về một sự vật hoặc sự việc gì đó.
- Sau động từ Promise sẽ đi danh từ - NOUN.
Cấu trúc
Promise + something - Hứa hẹn về điều gì đó
Ex:
- My teacher promised a surprise gift after finishing the course. ==> Thầy giáo của tôi đã hứa tặng quà bất ngờ sau khi kết thúc khóa học.
Cấu trúc Promise + Mệnh đề
Cấu trúc Promise + mệnh đề có nghĩa là hứa hẹn sẽ làm một việc gì đó. Sau động từ Promise sẽ đi cùng mệnh đề có cấu trúc là chủ ngữ + động từ, tức là S + V.
Promise + (somebody) + (that) + S + V - hứa hẹn về điều gì, việc gì
Ex:
- My teacher promised that she wouldn’t make us do homework. ==> Giáo viên của tôi hứa rằng cô ấy sẽ không bắt chúng tôi làm bài tập về nhà.
Cấu trúc Promise + O + N
Cấu trúc Promise somebody something có nghĩa là hứa hẹn sẽ cho ai đó một thứ gì đó hoặc hứa với ai về một sự việc gì đó. Sau động từ Promise sẽ đi tân ngữ O và danh từ.
Promise + sb + st - hứa hẹn với ai đó về việc gì/điều gì
Ex:
- Mom promised me a new car. ==> Mẹ hứa cho tôi một chiếc xe hơi mới.
Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp
Khi chuyển cấu trúc Promise trong câu gián tiếp, bạn có thể quy về hai cấu trúc thường gặp nhất là:
Promise + to do + something - hứa hẹn sẽ làm điều gì, việc gì
Promise + that + clause - hứa hẹn rằng …
Ex:
- “I’ll be there in no time.”, my friend told me. => “Tôi sẽ đến đó ngay lập tức,” bạn tôi nói với tôi.
-> My friend promised to be here in no time.
-> My Friend promised me that he'd be here in no time.
Luyện tập
Exercise 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa.
1. Her parents promised that a new car if she passed the exam.
2. The government promised to reducing the industrial effect on the environment.
3. I promise that I finished all the homeworks tomorrow morning.
4. She promised to paid him a visit, but she couldn't make it.
5. She promised not telling anyone about the accident that i had.
6. I can't promised that I will help you with your project.
Exercise 2: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp.
1. “I will call you when I get to the airport.”, He told me.
à He promised ____________________________________________________________________ .
2. “I will pick up our lunch at the restaurant.”, James told Mary.
à James promised ____________________________________________________________________ .
3. “I won’t be late for the presentation tomorrow.”, He told his team.
à He promised ____________________________________________________________________ .
4. “I will help you with your homeworks if I have time.”, She told me.
à He promised ____________________________________________________________________ .
5. “I will write to you at least once a month.”, He told his daughter.
à He promised ____________________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. that à bỏ
2. to reducing à to reduce
3. finished à will finish
4. to paid à to pay
5. not telling à not to tell
6. promised à promise
Exercise 2:
1. He promised me that he would call me when he got to the airport.
2. James promised Mary that he would pick up their lunch at the restaurant.
3. He promised his team that he wouldn’t be late for the presentation the day after.
4. She promised me that she would help me with my homeworks if she had time.
5. He promised his daughter that he would write to her at least once a month.
Trên đây là tất tần tật cách dùng, bài tập và đáp án của cấu trúc promise mà Ms Hoa TOEIC muốn chia sẻ cho bạn. Các bạn đừng quên lưu lại và học tập thật tốt nhé. Hãy theo dõi website anhngumshoa để bỏ túi kiến thức tiếng Anh mỗi ngày.
Nếu các bạn có câu hỏi nào hãy comment dưới bài viết để được trả lời sớm nhất nhé. Đăng ký vào form dưới đây để được Cô Hoa tư vấn khóa học cũng như lộ trình học miễn phí giúp các bạn đạt được mục tiêu chinh phục tiếng Anh của mình thôi các bạn ơi.
>>> TÌM HIỂU NGAY
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
10 TRANG WEB HỌC TIẾNG ANH ONLINE TỐT NHẤT HIỆN NAY
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM