Cấu trúc Spend và Take là hai cấu trúc có ngữ pháp gần giống nhau, được dùng rất nhiều trong bài thi hoặc bài kiểm tra tiếng Anh của các bạn học sinh. Trong văn nói, khi muốn diễn đạt việc tiêu tốn tiền bạc hoặc thời gian cho việc gì cũng thường sử dụng cấu trúc spend và take.
Vậy cụ thể cách dùng của cấu trúc It take và spend như thế nào khi kết hợp với các từ loại: danh từ, động từ, trợ động từ? Hãy cùng theo dõi bài viết của Ms Hoa TOEIC để giải đáp những thắc mắc về cấu trúc spend và take trong tiếng Anh nhé!
>>> TÌM HIỂU THÊM:
- NGUYÊN TẮC TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP HÀNG NGÀY THÀNH THẠO
- CÂU TRỰC TIẾP, CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) TRONG TIẾNG ANH
- TÂN NGỮ LÀ GÌ? CÁCH SỬ DỤNG TÂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH
>>> CẤU TRÚC ALTHOUGH: CÁCH DÙNG & BÀI TẬP
1. Cấu trúc It takes trong tiếng Anh
It take được sử dụng trong câu nhằm để chỉ khối lượng thời gian cần thiết cho 1 đối tượng nào đó thực hiện và hoàn thành một công việc nhất định. Khối lượng thời gian thực hiện công việc đó có thể là ước chừng hoặc là một con số cụ thể.
It takes/took (sb) + time + to do something
(Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì)
Ví dụ:
- It takes him years to learn to play piano. => Anh ấy mất nhiều năm để học chơi piano.
- It takes my mother five hours to cook. => Mẹ tôi dành năm tiếng để nấu ăn.
Lưu ý: Cấu trúc Spend và It takes có nghĩa gần giống nhau nên Có thể dùng hai cấu trúc để viết lại câu cho nhau.
2. Cấu trúc Spend trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, cấu trúc spend có 2 cách dùng chính:
- Diễn đạt và truyền tải nội dung về việc bỏ ra bao nhiêu thời gian hay tiền bạc vào việc gì đó.
- Mang hàm nghĩa nói đến thời gian được dùng cho những mục đích và thực hiện những công việc cụ thể.
>>> THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE )- TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ TỪ A - Z
- Khi “spend” đi cùng với Verb (động từ)
S + spend + time/money + V-ing
Khi Spend đi cùng với động từ sẽ mang nghĩa là: Dành bao nhiêu tiền bạc/thời gian vào việc gì.
Ví dụ:
- She spends a lot of time cleaning her bedroom. => Cô dành rất nhiều thời gian để làm sạch phòng ngủ của mình.
- We have spent $70 million raising funds for charity. => Chúng tôi dành 70 tỉ đô để gây quỹ từ thiện
- Khi “spend” đi cùng với Noun (danh từ)
S + spend + time/money + on + N
Khi spend đi cùng với danh từ sẽ mang nghĩa là: Chi bao nhiêu tiền bạc/thời gian vào điều gì.
Ví dụ:
- She spends a lot of money on cosmetics. => Cô ấy tiêu rất nhiều tiền vào mỹ phẩm.
- He spent a lot of money on his vacation. => Anh ấy đã chi rất nhiều tiền cho kỳ nghỉ của anh ấy
3. Những cấu trúc Spend và Take khác trong tiếng Anh
Ngoài 3 cách sử dụng cấu trúc spend và take trên, Cô Hoa sẽ chia sẻ thêm một số cách sử dụng khác dưới đây:
S + (spend) + money + on doing something
Ví dụ:
- May spent a lot of money on repairing her computer. => May đã chi rất nhiều tiền vào việc sửa chữa máy tính của mình.
>>> CẤU TRÚC WOULD YOU MIND/ DO YOU MIND CẤU TRÚC - VÍ DỤ - BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
S + (spend) + time + in doing something
Ví dụ:
- My mom has spent most of her life in taking care of us. => Mẹ tôi gần như dành cả đời để chăm sóc chúng tôi
Ngoài ra: Spend còn được sử dụng để chỉ việc dùng năng lượng, nỗ lực cho tới tận khi cạn kiệt.
S + spend + something + on + something
Ví dụ:
- We tend to spend too much effort on unimportant matter. => Chúng tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng
Spend itself = stop (dừng lại)
Ví dụ:
- Fortunately, the earthquake eventually spent itself. => May mắn thay, động đất cuối cùng đã dừng lại.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng
1. It him an hour to find all the necessary information for the essay.
2. He most of his time in college in developing a new search engine.
3. It usually the department several days to work out a solution for a problem.
4. Tom half a million dollars on gambling last year.
5. It will at least 2 days for the transaction to process.
6. They a fortune on this business but ended up failing because of the pandemic.
7. He most of his career on the completion of the equation.
8. Thanks to the efforts of the fire fighters, the fire finally itself.
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây.
Ex: It took me nearly 3 days to completely clean up the mess in the storage.
--> I spent nearly 3 days to completely clean up the mess in the storage.
1. It took nearly 3 days for the setup team to complete the preparation for the event.
--> _____________________________________________________________________
2. The manager often spends 20 minutes before each shift to review the work schedule.
--> _____________________________________________________________________
3. It usually takes her 20 minutes each day to put her makeup on.
--> _____________________________________________________________________
4. It took me almost a week to finish that book.
--> _____________________________________________________________________
5. They spent their whole week identifying the problem in the production line.
--> _____________________________________________________________________
Đáp án
Exercise 1:
1. took
2. spent
3. takes
4. spent
5. take
6. spent
7. spent
8. spent
Exercise 2:
1. The setup team spent nearly 3 days to complete the preparation for the event.
2. It often takes the manager 20 minutes before each shift to review the work schedule.
3. She usually spends 20 minutes each day putting her makeup on.
4. I spent almost a week finishing that book.
5. It took them their whole week to identify the problem in the production line.
Trên đây là tổng hợp kiến thức, cách dùng và bài tập có đáp án của cấu trúc Spend và Take trong tiếng Anh. Các em đừng quên lưu lại và bỏ túi những kiến thức này để có dễ dàng ôn luyện và nâng cao trình độ của mình để vận dụng thành thạo trong quá trình giao tiếp trong tiếng Anh của mình nhé. Hãy theo dõi Ms Hoa TOEIC để có thể cập nhật thường xuyên các kiến thức tiếng Anh bổ ích nữa nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt và luôn thành công nhé!
Để luôn được đồng hành cùng các em, cô luôn tư vấn miễn phí lộ trình học cũng như khóa học phù hợp với trình độ cũng như mục tiêu của mỗi bạn nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY
- GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG
- CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): CÔNG THỨC - BIẾN THỂ - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
- CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED CỦA ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM