Khi học tiếng Anh bạn sẽ bắt gặp những từ vựng hoặc cụm từ vựng đặc biệt, chúng có thể đóng vai trò là các loại từ khác nhau trong câu hoặc kết hợp với các thành tố khác tạo lên các cụm từ mang ý nghĩa mới. Cấu trúc Effect cũng là một trường hợp đặc biệt như vậy. Hãy cùng Ms Hoa khám phá thêm về cấu trúc này trong bài viết dưới đây nhé!
1. Effect có nghĩa là gì?
- Effect là một danh từ mang nghĩa là kết quả, hiệu lực, tác dụng và ảnh hưởng
Ví dụ:
Factory emissions have had a disastrous effect on the environment.
Khí thải của nhà máy có tác động tai hại đến môi trường sống.
She tried eating healthy to lose weigh but the didn’t any effect
Cô ấy đã thử ăn ăn uống lành mạnh để giảm cân nhưng chúng không có tác dụng.
2. Các cấu trúc thông dụng với Effect
- Take effect: Để tạo ra hoặc đạt được kết quả mong muốn
VD: You have to wait two hour for the machine to take effect
Bạn phải đợi 2 tiếng để chiếc máy hoạt động
- For effect: Nói hoặc làm điều gì để gây hiệu ứng, hoặc cố tình làm điều gì đó để gây sốc, thu hút sự chú ý của mọi người
VD: She's not afraid to create scandals for effect.
Cô ấy không ngại tạo vụ bê bối để thu hút sự chú ý.
- In effect: trên thực tế, hoặc trong thực tế
VD: In effect, this house was sold to a stranger.
Trên thực tế, ngôi nhà này đã được bán cho một người xa lạ.
- To that/the effect: được sử dụng để thể hiện rằng những gì bạn đang bảo cáo chỉ là một dạng ngắn gọn và chung chung của những gì đã thực sự được nói.
VD: She said something to the effect that he would move to another city in the next month.
Cô ấy nói điều gì ngắn gọn là anh ất sẽ chuyển đến một thành phố khác trong tháng tới.
- Come into effect: để bắt đầu làm việc hoạch được sử dụng
VD: The new law will come into effect in next month.
Bộ luật mới sẽ được thi hành vào tháng tới.
- With immediate effect/with effect from: Được sử dụng để mô tả một thay đổi xảy ra ngay lập tức hoặc từ một ngày cụ thể.
VD: Jane left with immediate effect after hearing him say breakup.
Jane rời đi ngay lập tức sau khi nghe anh ta nói chia tay.
3. Các giới từ đi với Effect
- Effect on: Tác động/ ảnh hưởng vào/lên ai, cái gì
VD: The new regulation is having an effect on the work schedule of the employees.
- Effect of: tác động/ ảnh hưởng của cái gì
VD: We are trying our best to reduce the effect of air pollution.
- Effect of something on someon/something: tác động của cái gì lên ai/cái gì
VD: The negative effect of climate change on the wild life is increasing.
4. Phân biệt Effect và Affect
- Affect: Là động từ mang nghĩa là “có ảnh hưởng đến/ có tác động làm thay đổi ai/cái gì”
VD: Environmental pollution affects human health
Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Effect: khi là danh từ thì từ này mang nghĩa là “sự ảnh hưởng/sự thay đổi”
Cấu trúc have an effect on somebody/something = affect: có ảnh hưởng đến/ có tác động làm thay đổi ai/cái gì
VD: Covid 19 has a serious effect on the world economy
Dịch Covid 19 có ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền kinh tế thế giới.
- Effect: khi là động từ lại mang nghĩa là “thực hiện, tạo ra”
VD: Your efforts today will effect success in the future
Sự nỗ lực của bạn ngày hôm nay sẽ tạo nên thành công trong tương lai.
Trên đây là tất tần tật kiến thức về “Effect”, nếu như còn có thắc mắc gì về bài học các bạn đừng ngại ngùng mà hãy comment ngay bên dưới để Ms Hoa giải đáp cho nhé!