Cấu trúc The last time trong tiếng Anh dùng để nói về lần cuối cùng của một sự việc, hiện tượng nào đó diễn đã ra là khi nào và cách đây bao lâu.
Bài viết này Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ toàn bộ những kiến thức: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của cấu trúc the last time nhé! Cùng Cô bắt đầu học bài thôi nào!
1. Định nghĩa cụm từ the last time và những thành trong cụm từ
Trước khi chúng ta bắt đầu tìm hiểu về cấu trúc The last time, hãy cùng Ms Hoa TOEIC đi sâu vào từng thành tố trong cụm từ này nhé.
- The: Là mạo từ xác định và có thể dùng cho danh từ không đếm được và những danh từ đếm được (số ít hoặc số nhiều).
- Last: Last có thể được sử dụng dưới dạng danh từ, động từ hay tính từ. Tuy nhiên ở trong cụm từ The last time, Last được đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa cho danh từ Time đứng sau. Với vai trò này, Last mang nghĩa là “cuối, cuối cùng”.
- Time: Time trong câu này là danh từ đếm được, có nghĩa là “lần (thứ)”.
>>> CÂU BỊ ĐỘNG: CÔNG THỨC - BIẾN THỂ - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
Qua phân tích các thành tố của cô Hoa ở trên, bạn có thể hiểu nghĩa của The last time mang là lần cuối cùng. Trong bài viết này sẽ đề cập đến khía cạnh thời gian của “lần cuối cùng”. Nói cách khác, cấu trúc The last time trong bài viết này có nghĩa tổng quát là “Lần cuối cùng ai đó làm gì/ cách đây [khoảng thời gian]/ không làm gì là [mốc thời gian]”.
2. Cấu trúc của The last time
Để bạn dễ dàng diễn đạt nhũng nội dung trên, dưới đây là những cấu trúc chi tiết của The last time ở trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Những cấu trúc này đều được sử dụng ở thì quá khứ đơn, bởi chúng diễn đạt hành động và thời gian đã xảy ra trong quá khứ.
2.1. The last time trong mẫu câu khẳng định
The last time và khoảng thời gian
Cấu trúc The last time đi với một khoảng thời gian được hiểu là “Lần cuối cùng ai đó làm gì/ không làm gì là [khoảng thời gian] về trước.” Theo đó, ta có công thức:
The last time + S + Ved/V2 + was + [khoảng thời gian] + ago
- Ved/V2: Động từ ở dạng quá khứ đơn.
- Ago: Là phó từ, thường sử dụng với một khoảng thời gian: cách đây, trước, về trước.
Eg:
- The last time I met his was 6 months ago. ==> Lần cuối cùng tôi gặp anh ấy là cách đây 6 tháng.
The last time và mốc thời gian
Cấu trúc The last time cũng được dùng để kể về mốc thời gian là “lần cuối” - “Lần cuối cùng ai đó làm gì là [mốc thời gian cụ thể]”. Cấu trúc chi tiết như sau:
The last time + S + Ved/V2 + was + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]
Khi đề cập đến một mốc thời gian thì bạn cần phải thêm các từ như “in”, “at”, “on”, “last” hoặc “this” để bổ nghĩa cho mốc thời gian đó.
Eg:
- The last time we talked to each other was in may. Lần cuối cùng chúng tôi nói chuyện với nhau là vào tháng 5.
>>> MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
2.2. The last time và câu nghi vấn
Câu nghi vấn của cấu trúc The last time có nghĩa là “Lần cuối cùng ai đó làm việc đấy là khi nào?/ cách đây bao lâu?”.
Cấu trúc chi tiết
When + was + the last time + S + Ved/V2?
Eg:
- When was the last time you played a game? ==> Lần cuối cùng bạn chơi game là khi nào?
3. Cấu trúc tương đương với cấu trúc The last time
Các cấu trúc tương đương với cấu trúc The last time sẽ giúp bạn luyện tập viết lại câu cùng nghĩa được dễ dàng hơn. Ngoài ra, những cấu trúc này còn mang đến cho bạn nhiều sự lựa chọn đa dạng và phong phú hơn khi muốn kể về “lần cuối cùng” trong quá trình giao tiếp hằng ngày.
3.1. Cấu trúc tương đương với The last time trong câu khẳng định
Nói về khoảng thời gian
Để nói về khoảng thời gian được tính từ lần cuối cùng cho đến thời điểm nói, có ba cấu trúc như sau:
S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + for + [khoảng thời gian]
Với cấu trúc này, bạn cần phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Eg:
- I haven’t met him for 5 months. ==> Tôi đã không gặp anh ấy trong 5 tháng nay.
S + last + Ved/V2 + [khoảng thời gian] + ago
Eg:
- I last met him 5 months ago. ==> Tôi gặp anh ấy lần cuối cách đây 5 tháng trước.
- It has been (It’s been) + [khoảng thời gian] + since + S + last + Ved/V2
Eg:
- It has been 5 months since I last met him. ==> Đã 5 tháng kể từ khi tôi gặp anh ấy lần cuối.
Nói về mốc thời gian
Khi muốn nói về mốc thời gian mà ai đó làm gì lần cuối, ngoài cấu trúc ở phần 2.1.2., bạn có thể dùng hai cấu trúc tương đương sau:
S + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + Ved/V3 + since + [mốc thời gian]
Eg:
- They haven't spoken to each other since March. ==> Họ đã không nói chuyện với nhau kể từ tháng ba.
S + last + Ved/V2 + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian]
Eg:
- They last talked to each other in march. ==> Họ đã nói chuyện với nhau lần cuối vào tháng 3.
>>> BỎ TÚI NGAY: SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH
3.2. Cấu trúc tương đương với The last time trong câu nghi vấn
Trong tiếng Anh, có hai cấu trúc tương đương với The last time trong câu nghi vấn đó là:
How long + haven’t/ hasn’t + S + Ved/V3?
Eg:
- How long haven’t you played the game? ==> Đã bao lâu rồi bạn chưa chơi game?
When + did + S + last + V?
Eg:
- When did you last play the game? ==> Bạn chơi game lần cuối khi nào?
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. Went / about / he / ago / time / a / was / movie / 3 months / the / to / last / see.
____________________________________________________________________.
2. Had / was / you / when / washed / time / car / last / the / your?
____________________________________________________________________?
3. Grandfather / 2012 / last / to / the / went / museum / in / time / that / was / my.
____________________________________________________________________.
4. Checkup / last / has / my / it / 12 months / been / had / since / I.
____________________________________________________________________.
5. Spoke / graduation / to / since / haven’t / they / each other / their.
____________________________________________________________________.
6. Gathering / had / they / time / on / family / was / the / Easter / last / a.
____________________________________________________________________.
7. 2 years ago / him / I / talked / last / to.
____________________________________________________________________.
8. Spend / last / time / you / when / family / did / your / with?
____________________________________________________________________?
9. Brought / work / how long / you / to / own / haven’t / your / lunch?
____________________________________________________________________.
10. Sister / 2 months ago / was / last / John / see / his / about / came / time / the / to.
____________________________________________________________________.
Exercise 2: Tìm lỗi sai và sửa.
1. The last time he seen his parents was in June.
2. When did the last time played soccer with your friends?
3. When did you last went to the cinema?
4. How long haven’t you be to a music concert?
5. I last go to the cinema 5 months ago.
Đáp án
Exercise 1:
1. The last time he went to see a movie was about 3 months ago.
2. When was the last time you had your car washed?
3. The last time my grandfather went to that museum was in 2012.
4. It has been 12 months since I last had my checkup.
5. They haven’t spoke to each other since their graduation.
6. The last time they had a family gathering was on Easter.
7. I last talked to him 2 years ago.
8. When did you last spend time with your family?
9. How long haven’t you brought your own lunch to work?
10. The last time John came to see his sister was about 2 months ago.
Exercise 2:
1. seen à The last time he saw his parents was in June.
2. did à When was the last time played soccer with your friends?
3. went à When did you last go to the cinema?
4. be à How long haven’t you been to a music concert?
5. go à I last went to the cinema 5 months ago.
Những kiến thức và bài tập vận dụng trên này bạn đã phần nào hiểu được cách sử dụng cấu trúc The last time rồi đúng không? Mỗi cấu trúc The last time sẽ có những cấu trúc tương đương để bạn có thể linh hoạt vận dụng khi cần. Hãy lưu lại để có thể ôn lại khi cần và đừng quên theo dõi website anh Ngữ Ms Hoa để cập nhật thật nhiều kiến thức nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.
Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.
Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.
Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.
Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- CẤU TRÚC UNLESS (IF NOT) - ĐỊNH NGHĨ, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- CẤU TRÚC ADVISE VÀ TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN NẮM VỮNG
- LINKING VERBS - LIÊN ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM