Cùng Ms Hoa học 25 câu hội thoại rất thường gặp trong những câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày qua các ví dụ cụ thể dưới đây nhé. Các em lưu ý rằng, những câu này rất có khả năng xuất hiện trong Part 2 của TOEIC Listening đó!
Xem thêm bài viết:
- Unit 20: Từ vựng theo chủ đề - TOEIC Listening (phần 1)
- Unit 21: Từ vựng theo chủ đề - TOEIC Listening (phần 2)
- Unit 22: Từ vựng theo chủ đề - TOEIC Listening (phần 3)
- Unit 23: Từ vựng theo chủ đề - TOEIC Listening&Reading (phần 4)
CÂU TIẾNG ANH | DỊCH NGHĨA TIẾNG VIỆT |
After you. |
Mời ngài trước |
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/vào cửa, lên xe,… |
|
I just couldn’t help it. |
Tôi không kiềm chế được/Tôi không nhịn được. |
Eg: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it. Tôi vô cùng cảm động bởi bộ phim và khóc liên tục. Tôi không kiềm chế được. |
|
Don’t take it to heart. |
Đừng để bụng/Đừng bận tâm. |
Eg: He’s always like that. Don’t take it to heart. Anh ta vẫn luôn như thế mà. Đừng để bụng. |
|
We’d better be off. |
Chúng ta nên đi thôi. |
Các bạn lưu ý không nhầm lẫn với “be better off”, có nghĩa là “làm ăn khấm khá hơn/tốt hơn” nhé!
Eg: It’s getting late. We’d better be off. Đã muộn rồi. Chúng ta nên đi thôi |
|
Let’s face it. |
Hãy đối mặt với hiện thực đi. |
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Eg: Let’s face it. You miss him. Đối mặt với hiện thực đi. Cậu nhớ hắn ta. |
|
Let’s get started. |
Bắt đầu thôi. |
Eg: Don’t just talk. Let’s get started. Đừng chỉ nói suông. Hãy bắt đầu làm thôi. |
|
I’m really dead. |
Tôi mệt chết đi được. |
Eg: After all that work, I’m really dead. Sau khi làm xong những việc đó, tôi mệt chết đi được. |
|
I’ve done my best. |
Tôi đã cố hết sức rồi. |
Eg: It’s not my fault. I’ve done my best. Không phải lỗi của tôi. Tôi đã cố hết sức rồi. |
|
Is that so? |
Thật thế á? |
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe. Eg: A: David is getting married next month. B: Is that so? I thought he would never settle down. A: David sẽ cưới vào tháng tới đó. B: Thật thế à? Tôi còn nghĩ anh ta sẽ không bao giờ chịu ổn định. |
|
Don’t play games with me. |
Đừng có giỡn với tôi. |
Eg: I’m not a fool. Don’t play games with me. Tôi không phải là thằng ngốc. Đừng có giỡn với tôi. |
|
I kid you not. |
Tôi không đùa đâu. |
Eg: I kid you not, she won first prize! Tôi không đùa đâu, cô ấy đã giành giải nhất đó! |
|
That’s something. |
Tuyệt vời/Giỏi lắm. |
Dùng để thể hiện sự cảm thán, trầm trồ của người nói trước một điều gì đó. Eg: A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something. A: Tớ được học bổng toàn phần cho kỳ học này đó. B: Chúc mừng. Tuyệt vời lắm! |
|
You are/have been a great help. |
Bạn đã giúp rất nhiều. |
Dùng để thể hiện sự cảm kích của người nói đối với người nghe. |
|
I don’t know for sure. |
Tôi cũng không chắc lắm. |
Eg: A: Could you tell me how to get to the hospital? B: I don’t know for sure. You could ask the policeman over there. A: Anh có thể cho tôi biết đường đến bệnh viện không? B: Tôi cũng không chắc lắm. Anh có thể hỏi vị cảnh sát ở kia. |
|
I couldn’t be more sure. |
Tôi chắc chắn luôn. |
Dùng để thể hiện sự chắc chắn, tin tưởng của người nói. Eg: He’s gay. I couldn’t be more sure. Anh ấy đồng tính đấy. Tôi chắc chắc luôn. |
|
I am behind you. |
Tôi ủng hộ cậu. |
Eg: Whatever decision you’re going to make, I am behind you. Dù cậu có quyết định thế nào, mình vẫn ủng hộ cậu. |
|
I’m broke. |
Tôi không một xu dính túi. |
|
|
You can count on it. |
Yên tâm đi/Cứ tin là như vậy đi. |
Eg: I will come to your birthday party. You can count on it. Mình sẽ đến dự tiệc sinh nhật cậu mà. Yên tâm đi. |
|
Do you really mean it? |
Có thật không đấy?/Nói thật đấy à? |
Dùng khi người nói muốn khẳng định lại một điều gì đó mà họ không tin. Eg: A: I will help you with your financial difficulties. B: Do you really mean it? A: Mình sẽ giúp đỡ cậu khi cậu gặp khó khăn về tài chính. B: Có thật không đấy? |
|
I never liked him/her/it anyway. |
Dù sao tôi cũng không thích. |
Eg: A: I broke up with Mark. B: Thank god. I never liked him anyway. A: Mình chia tay với Mark rồi. B: Ơn trời. Dù sao mình cũng không ưng hắn ta. |
|
It/That depends. |
Điều đó còn tuỳ. |
Eg: I may pick her up at the airport. That depends. Có thể tôi sẽ đến đón cô ấy ở sân bay. Điều đó còn tuỳ. (tuỳ vào thời tiết, giao thông…) |
|
Thanks anyway. |
Dù sao cũng cảm ơn |
Eg: A: I can’t find the book you were asking for. B: That’s fine. Thanks anyway. A: Tôi không thể tìm được quyển sách mà anh đã hỏi. B: Không sao. Dù sao cũng cảm ơn anh.
Eg: It’s nice of you to invite me to dinner but I’ve already eaten. Thanks anyway. Anh thật là tốt bụng vì đã mời tôi đi ăn tối nhưng tôi đã ăn rồi. Dù sao cũng cảm ơn anh. |
|
(It’s a) deal. |
Hẹn thế nhé. |
Eg: A: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. B: Deal. A: Tỉ năm rồi không gặp. Tuần sau làm một buổi tụ tập nhé! B: Hẹn thế nhé! |
Cô hy vọng với những câu hội thoại tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trên sẽ giúp các bạn tự tin nói chuyện và giao tiếp tiếng Anh thật tốt nhé.