Gợi ý cách học từ vựng theo chủ đề - TOEIC Listening Part 4
Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC LISTENING PART 4 xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như thông báo, tin nhắn thoại, quảng cáo,... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening trước nhé!
Xem thêm bài học khác:
1. TỔNG QUAN VỀ PART 4
Phần 4 là phần khó nhất trong bài thi nghe vì chỉ có một giọng đọc, chúng ta nghe một giọng đọc trong một khoảng thời gian, cảm giác rất mệt mỏi phải không? Hơn nữa, đây là phần cuối của bài thi, sức tập trung cũng giảm bớt đi rồi. Thứ tự câu trả lời trong bài nói cũng xáo trộn nên các em phải tốt phương pháp nghe chép chính tả và cao hơn là nhớ được nội dung chính của bài nói nữa.
Tuy nhiên, phần 4 lại có một điểm thuận lợi hơn cho các bạn đó là nó chỉ xoay quanh một số chủ đề như: announcement, advertisement, telephone message,…nên các bạn có thể chuẩn bị cho mình một lượng từ vựng về các chủ đề này trước khi đi thi. Bài thi nghe sẽ không bị lạ lẫm vì có các từ vựng đã gặp rồi.
2. PHƯƠNG PHÁP HỌC
Phương pháp nghe chép là phương pháp cực kì phổ biến phải nói tới trước tiên. Khi luyện thi ở nhà, các bạn nên nghe đi nghe lại một short talk của part 4 rồi cố gắng chép lại những ý chính mà các bạn nghe được. Chỉ một thời gian thôi trình độ nghe của các bạn sẽ cải thiện đáng kể đó. Thêm vào đó, ở phần này, không có gì quan trọng hơn việc đọc kĩ câu hỏi, gạch chân keyword và các lựa chọn. Như vậy thì trong quá trình làm bài test, các bạn đã có thể lựa chọn được đáp án chính xác dễ hơn rồi đó.
Những chủ đề thường gặp trong part 4:
- Annoucement: thông báo
- Recorded message: tin nhắn ghi âm
- Advertisement: quảng cáo
- Broadcast: chương trình phát thanh truyền hình
- Talk: diễn thuyết, tọa đàm
- Report: báo cáo, tường thuật
- Flight airport announcement: thông báo ở sân bay hay trên máy bay.
Đối với phần 4, chúng ta có thể đi theo 3 bước cơ bản sau:
- Bước 1: Đọc trước câu hỏi và suy luận nội dung của bài nói từ câu hỏi.
- Bước 2: Nghe và tô đáp án ngay lập tức.
- Bước 3: Nghe và cẩn thận với các từ đồng nghĩa.
Ví dụ |
Phân tích |
Câu hỏi: 1. What is the apology for? A. The cash register won’t work. B. People hate walking to the regular check-out station. C. They can’t use credit cards as payment. D. Merchandise was sold out
2. What can be done to fix problem? A. Go to the customer service counter. B. Yell at the customer service counter. C. Return items at the customer service counter. D. Buy only a small amount of items. Đoạn băng: Attention customers. Our computer service system is out of service, and we are unable to process credit card purchases at the sales counters. If you wish to use a credit card to buy merchandise, please go to the customer service counter at the back of the store, by the escalators. If you are paying for your purchases with cash, you can go to the regular check-out stations. We sincerely apologize for any inconvinience this problem may cause you. |
Câu 1: keyword: “what”, “apology for” Thông tin: “Our computer service system is out of service, and we are unable to process credit card purchases at the sales counters.” Thông tin nằm ngay đoạn đầu tiên của đoạn. Câu 2: keywor: “what”, “fix problem” Thông tin: “If you wish to use a credit card to buy merchandise, please go to the customer service counter at the back of the store, by the escalators”. Thông tin nằm ở đoạn tiếp theo sau thông tin cho câu số 1. |
Về bộ từ vựng ở part 4, các bạn có thể tham khảo tài liệu ở link phía dưới, còn dưới đây là 1 số từ vựng hay gặp:
➤ Bộ từ vựng về Airport và Entertainment:
Airport |
Entertainment |
|
|
➤ Bộ từ vựng về Announcement:
|
|
Các bạn tham khảo thêm nhiều bộ từ vựng part 4 khác TẠI ĐÂY nhé!
Chúc các bạn học tốt ^^