Từ nối trong tiếng Anh (Linking words) có tác dụng liên kết giữa các câu giúp cho đoạn văn chặt chẽ, logic hơn. Nếu không có từ nối, chắc chắn những câu nói hay bài viết của bạn sẽ rất rời rạc.
Vậy từ nối trong tiếng Anh có những loại nào và cách sử dụng chúng như thế nào cho hiệu quả. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
I. CÁC LOẠI TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH
Sau đây, bài viết sẽ chia các loại từ nối theo ý nghĩa và chức năng để chúng ta có thể dễ dàng áp dụng trong các trường hợp.
1. Từ nối có tác dụng đưa ra ví dụ
- As an example: Ví dụ như
- For example: Ví dụ
- For instance: Kể đến một số ví dụ
- Specifically: Đặc biệt là
- Thus: Do đó
- To illustrate: Để minh họa
Ví dụ:
- For example, he not only runs but he can also skate.
- As examples of his athletic prowess, be can also run and skate.
2. Những từ nối có tác dụng so sánh
- By the same toke: Với những bằng chứng tương tự như thế
- In like manner: Theo cách tương tự
- In the same way: Theo cách giống như thế
- In similar fashion: Theo cách tương tự thế
- Likewise: Tương tự như thế
- Similarly: Tương tự thế
3. Những từ nối có tác dụng cung cấp thêm thông tin
- And: Và
- Also: Cũng
- Beside: Ngoài ra
- First, Second, Third : Thứ nhất, thứ hai, thứ ba
- In addition: Thêm vào đó
- Furthermore: Xa hơn nữa
- Moreover: Thêm vào đó
- To begin with, Next, Finally: Bắt đầu với, Tiếp theo là, cuối cùng là
4. Những từ nối có tác dụng nhắc lại
- In other words: Nói cách khác
- In short: Nói ngắn gọn thì
- In simpler terms: Nói theo một cách đơn giản hơn
- That is:
- To put it differently: Nói khác đi thì
- To repeat: Để nhắc lại
5. Những từ nối có tác dụng khẳng định
- In fact: Thực tế là
- Indeed: Thật sự là
- Especially: Đặc biệt là
- No: Không
- Yes: Có
6. Những từ nối chỉ sự đối lập
- But, yet: Nhưng
- However, Nevertheless: Tuy nhiên
- In contrast, On the contrary: Đối lập với
- Instead: Thay vì
- On the other hand: Măt khác
- Still: Vẫn
- Despite, in spite of, although: mặc dù
7. Những từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả
- Accordingly: Theo đó
- And so: Và vì thế
- As the result: Kết quả là
- Consequently: Do đó
- For this reason: Vì lý do này nên
- Hence, so, Therefore, Thus: Vì vậy
- Then: Sau đó
8. Những từ nối có tác dụng đưa ra kết luận
- And so: Và vì thế
- After all: Sau tất cả
- At last, Finally: Cuối cùng
- In brief: Nói chung
- In closing: Tóm lại là
- In conclusion: Kết luận lại thì
- On the whole: Nói chung
- To cunclude: Để kết luận
- To summarize: Tóm lại
9. Những từ nối có tác dụng chỉ vị trí
- Above: Phía trên
- Alongside: Dọc
- Beneath: Ngay phía dưới
- Beyond: Phía ngoài
- Farther along: Xa hơn dọc theo
- in back: Phía sau
- in front: Phía trước
- Nearby: Gần
- On Top off: Trên đỉnh của
- To the left: Về phía bên trái
- To the right: Về phía bên phải
- Under: Phía dưới
- Upon: Phía trên
10. Những từ nối có tác dụng đưa ra sự liên hệ về thời gian
- Afterward: Về sau
- At the same time: Cùng thời điểm
- Currently: Hiện tại
- Earlier: Sớm hơn
- Formerly: Trước đó
- Immediately: Ngay lập tức
- In the future: Trong tương lai
- In the meantime: trong khi chờ đợi
- In the past: Trong quá khứ
- Later: muộn hơn
- Meanwhile: Trong khi đó
- Previously: Trước đó
- Simultaneously: Đồng thời
- Subsequently: Sau đó
- Then: Sau đó
- Until now: Cho đến bây giờ
II. BÀI TẬP SỬ DỤNG CÁC TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH
1. Bài tập
Exercise 1: Chọn đáp án đúng
1. _____________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless
B. Because
C. If
D. In order that
2. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.
A. However
B. Whenever
C. Moreover
D. Beside
3. Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him.
A. and
B. so that
C. if not
D. or
4. __________ he goes to the theatre with me, I shall go alone.
A. Because of
B. Because
C. Unless
D. When
5. His mother was sick._________________, Jane had to stay at home to look after her.
A. But
B. However
C. So
D. Therefore
6. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back.
A. but
B. however
C. so
D. therefore
7. __________ the darkness in the room, we couldn’t continue our studying.
A. Because of
B. Since
C. Although
D. In spite of
8. _____________ he knew the danger of smoking, he couldn’t give it up.
A. Since
B. Though
C. Because of
D. Despite
9. It was already 6p.m, ______________ we closed our office and went home.
A. therefore
B. but
C. however
D. so
10. _________________ he had to take her mother to the hospital, he still attened our party yesterday.
A. Because
B. In spite of
C. Because of
D. Although
Exercise 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ nối đúng
1. The newly opened supermarket is so much cheaper than the one on Main Street. As a result/Furthermore, they do free delivery around the city, too. (Furthermore)
2. The project still managed to be finalized on time although/however it has several miscalculations.
3. The contract terms could not be finalized in time. As a result/After all, the contract lost the bid to their competitor.
4. He forgot his umbrella. At the same time/Consequently, they got soaking wet when they got home.
5. All flights to London have to be canceled due to/despite a heavy fog.
6. She’s already known a lot about cyber security. Nevertheless /Finally, she still finds the lecture quite interesting.
7. The economy is predicted that it will not improve this year. Accordingly/ On the contrary, some reports states that it might get worse.
8. The conference room will undergo some renovations. In the meantime/Yet, staff can use the interview room to hold meeting.
9. The other biographical studies in this volume are formerly/similarly brief and useful.
10. The new billing procedure will be used starting next month alongside/moreover the existing one.
2. Đáp án
Exercise 1:
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
ĐÁP ÁN |
A |
C |
B |
C |
D |
CÂU |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
ĐÁP ÁN |
B |
A |
B |
D |
D |
Exercise 2:
1. The newly opened supermarket is so much cheaper than the one on Main Street. Furthermore, they do free delivery around the city, too. (Furthermore)
2. The project still managed to be finalized on time although it has several miscalculations.
3. The contract terms could not be finalized in time. As a result, the contractor lost the bid to their competitor.
4. He forgot his umbrella. Consequently, they got soaking wet when they got home.
5. All flights to London have to be canceled due to a heavy fog.
6. She’s already known a lot about cyber security. Nevertheless, she still finds the lecture quite interesting.
7. The economy is predicted that it will not improve this year. On the contrary, some reports states that it might get worse.
8. The conference room will undergo some renovations. In the meantime, staff can use the interview room to hold meeting and greet clients.
9. The other biographical studies in this volume are similarly brief and useful.
10. The new billing procedure will be used starting next month alongside the existing one.
Hy vọng qua bài viết trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ về cách sử dụng từ nối trong tiếng Anh.
Chúc các bạn học tốt!
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
- PHRASAL VERBS VÀ NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
- 600 TỪ VỰNG TOEIC ĐỂ CHINH PHỤC 900 TOEIC
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM