Trong tiếng Anh, cấu trúc accuse thường được sử dụng để nói về hành động buộc tội, tố cáo ai đó đã làm gì. Vậy cấu trúc Accused được dùng như thế nào? Cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu về cấu trúc này trong bài viết dưới đây nhé!
1. Định nghĩa cấu trúc Accused
Theo định nghĩa của Oxford Languages, "Accuse: to say that someone has done something morally wrong, illegal or unkind". Theo đó, “Accuse” là động từ có nghĩa là buộc tội hoặc tố cáo ai đó đã làm điều gì sai trái về mặt đạo đức, bất hợp pháp hoặc không tử tế.
Ex:
- She was accused of using fake money. ==> Cô ấy bị buộc tội sử dụng tiền giả.
- Jim was accused of bribing his teacher. ==> Jim bị tố cáo là đã mua chuộc giáo viên.
Ngoài ra, từ “accused” sẽ trở thành một danh từ khi thêm “the” vào. “The accused” có nghĩa chỉ “người bị buộc tội, người bị kết án”, thường được gọi là “bị cáo” trong pháp lý.
Ex:
- The accused was sentenced to 5 years in prison. ==> Bị cáo đã tuyên án 5 năm trong tù.
2. Cách dùng các cấu trúc Accused
2.1. Dạng chủ động của cấu trúc Accuse
Cấu trúc:
Accused + O + of + N/V-ing = Buộc tội ai đó (trực tiếp) làm gì
Ex:
- I want to accuse this guy of cheating in the exam. ==> Tôi muốn tố cáo người này về việc gian lận trong bài thi.
- She accused me of breaking into her house. ==> Cô ấy buộc tội tôi đã đã đột nhập vào nhà cô ấy.
2.2 Dạng bị động của cấu trúc Accused
Cấu trúc:
To be accused of N/V-ing = Bị buộc tội về việc gì
Ex:
- The local authority was accused of poisoning the water supply. ==> Chính quyền đia phương bị buộc tội đã làm bẩn nguồn cung cấp nước.
- He was accused of stealing the key to the vault. ==> Anh ấy bị buộc tội đã đánh cắp chìa khóa két.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ: |
3. Cụm từ đồng nghĩa với cấu trúc Accused
- Be charged with sth
Nghĩa: Buộc tội ai về một tội ác đã có bằng chứng làm cơ sở để kiện ra tòa.
Ex:
- She was charged with forgery. ==> Bà ta bị buộc tội làm giả mạo giấy tờ.
- Prosecute sb/sth for (doing) sth
Nghĩa: Buộc tội ai đó, có cơ sở pháp lý để kiện ra tòa.
Ex: He was prosecuted for using unknown source for his food. ==> Anh ta bị tố sử dụng nguồn không xác định cho đồ ăn của mình.
- Hold responsible for sb/sth
Nghĩa: Chịu trách nhiệm cho ai/việc gì
Ex: He was held responsible for the power outage this afternoon. ==> Anh ta bị quy trách nhiệm cho sự cố mất điện chiều nay.
4. Phân biệt cấu trúc Accused và Blame
“Accuse” và “Blame” có thể được sử dụng thay thế cho nhau với ý nghĩa buộc tội và lên án. Chính bởi lẽ đó, 2 từ vựng này rất dễ nhầm lẫn với nhau. Dưới đây, Ms Hoa TOEIC sẽ giúp các bạn phân biệt hai cấu trúc này để sử dụng đúng trong các trường hợp nhé!
Cấu trúc Accused | Cấu trúc Blame |
Accused of something/doing something - Ý nghĩa riêng: Người bị cáo buộc trực tiếp gây ra sự việc. - Ex: Joe was accused of driving recklessly. ==> Joe bị buộc tội vì lái xe ẩu. Trong trường hợp này, Jane bị buộc tội vì trực tiếp gây ra việc lái xe ẩu. |
Blamed for something/ V-ing - Ý nghĩa riêng: Người bị đổ lỗi không trực tiếp gây ra sự việc. - Ex: She was blamed for the lost cat. ==> Cô ấy bị đổ lỗi về việc con mèo bị mất tích. Trong trường hợp này, cô gái có thể không trực tiếp làm mất con mèo, mà vô tình quên đóng cửa, thả mèo ra ngoài vào ban đêm,… |
Đi với giới từ "of" | Đi với giới từ "for" |
Luyện tập
Exercise 1: Chọn một trong các từ sau và điền vào chỗ trống: accuse, accused, blame, blamed.
1. Do you want to …………. anyone else committing this crime?
2. He thinks he will …………. this broken phone on his cat.
3. I think you must be …………. of stealing that watch.
4. My sister is …………. of revealing the store’s secret.
5. Are you …………. your mistake on me?
Exercise 2: Sắp xếp các gợi ý thành câu hoàn chỉnh.
1. Innocent/ accused/ was/ she/ that/ the/ stated.
à._________________________________________________________
2. Of/ accused/ surgeon/ the/ was/ negligence.
à._________________________________________________________
3. Freedom of speech/ accused/ government/ eroding/ of/ the/ was.
à._________________________________________________________
4. Losing/ she/ car/ of/ me/ accused/ her.
à._________________________________________________________
5. Property/ accused/ victim/ damaging/ him/ the/ personal/ his/ of.
à._________________________________________________________
6. Crimes/ showed/ committing/ no/ the/ those/ regrets/ accused/ in.
à._________________________________________________________
7. Critics/ bribing/ was/ the/ accused/ director/ the/ of.
à._________________________________________________________
8. Guilty/ was/ death/ accused/ the/ found/ sentenced/ was/ to / and.
à. _________________________________________________________
Đáp án
Exercise 1
1. accuse
2. blame
3. accused
4. accused
5. blaming
Exercise 2
1. The accused stated that she was innocent.
2. The surgeon was accused of negligence.
3. The government was accused of eroding freedom of speech.
4. She accused me of losing her car.
5. The victim accused him of damaging his personal property.
6. The accused showed no regrets in committing those crimes.
7. The director was accused of bribing the critics.
8. The accused was found guilty and was sentenced to death.
Trên đây, Ms Hoa TOEIC đã chia sẻ về cấu trúc Accused và những trường hợp thường gặp trong giao tiếp và học tập. Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Chúc các bạn học tốt và đừng quên theo dõi website Anh ngữ Ms Hoa để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé!
Đăng ký ở form dưới đây để Cô tư vấn cũng như giải đáp mọi vấn đề trong học tập của các em nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY:
- TOEIC LÀ GÌ? BẰNG TOEIC, CHỨNG CHỈ TOEIC CÓ GIÁ TRỊ NHƯ THẾ NÀO?
- THANG ĐIỂM TOEIC - CÁCH TÍNH ĐIỂM TOEIC FORMAT MỚI CHUẨN NHẤT
- THI THỬ TOEIC ONLINE MIỄN PHÍ (CÓ CHẤM ĐIỂM)
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM