Agree thường được chúng ta hiểu là Đồng ý. Tuy nhiên, Agree đi cùng giới từ gì? Sau Agree là to V hay V-ing?… là những câu hỏi mà những người mới học tiếng Anh đang tìm kiếm câu trả lời. Vì vậy, trong bài viết này, Ms Hoa TOEIC sẽ giới thiệu cho các bạn tất tần tật kiến thức về cấu trúc Agree để các bạn có thể sử dụng một cách chính xác và linh hoạt nhé!
Khái niệm của cấu trúc Agree
Theo từ điển Cambridge thì Agree: verb (have the same opinion).
Các bạn có thể hiểu Agree là một động từ và mang nghĩa thông dụng nhất là đồng ý, chấp thuận, tán thành.
>>> TÌM HIỂU THÊM: NẮM CHẮC NGAY KIẾN THỨC DANH TỪ CHỈ TRONG 5 PHÚT
Eg:
- I agree with she on this issue. ==> Tôi đồng ý với cô ấy về vấn đề này.
Công thức của cấu trúc Agree
- Đồng ý với ai hoặc đồng ý với điều gì đó.
Agree with somebody/something
- Đồng ý làm gì hoặc đồng ý với điều gì đó.
Agree + to + V/Agree + to + something
- Đồng ý vấn đề nào đó
Agree + on/about + something
- Cùng nhau đưa ra một quyết định nào đó.
Agree + something
- Ai đó đồng ý rằng
S + agree + that + S + V
Cách sử dụng cấu trúc Agree
- Agree with: đồng ý với ai, đồng ý với điều gì đó.
- Cách sử dụng: khi đồng tình với ai đó hay điều gì đó hoặc mình nghĩ điều đó là một việc đúng để làm.
Agree + with + somebody/something
Eg:
- Bella agreed with her brother. ==> Bella đồng tình với anh trai của cô ấy.
- He does not agree with this rule. Anh ấy không đồng ý với luật lệ này.
>>> BỎ TÚI NGAY: TRỌN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
- Agree to: Đồng ý làm gì hay đồng ý với điều gì đó.
- Cách sử dụng: Khi đồng ý hay tán thánh làm việc gì đó, hoặc khi đồng ý với một gợi ý/đề xuất nào đó của người khác.
Agree + to + V
Agree + to + something
Eg:
- Jack agreed to carry out the project. ==> Jack đã tán thành việc thực hiện dự án.
- We agreed to some modifications in the contract. ==> Chúng tôi đã đồng ý với một số sửa đổi trong hợp đồng.
- Agree on/about: Đồng ý về vấn đề nào đó
- Cách sử dụng: Khi muốn thể hiện sự chấp thuận hay tán thành một quan điểm, sự tranh luận hoặc chủ đề nào đó.
Agree + on/about + something
Eg:
- My classmates have agreed on/about a date for the graduation ceremony. ==> Các bạn cùng lớp của tôi đã thống nhất/về ngày tổ chức lễ tốt nghiệp
- Agree something: cùng nhau đưa ra một quyết định nào đó.
Cách sử dụng:
- Agree rất ít khi kết hợp trực tiếp với một tân ngữ và cách dùng này không quá phổ biến, nó chỉ thường được sử dụng ở Anh.
- Agree something được dùng khi nói về những quyết định hay một chỉ thị chính thức của chính phủ, các tổ chức có thẩm quyền.
Agree + something
Eg:
- Ministers have attended a meeting to agree a strategy for dealing with global warming. ==> Các bộ trưởng đã tham dự một cuộc họp để thống nhất một chiến lược đối phó với sự nóng lên toàn cầu
Agree that: đồng ý rằng …
- Cách sử dụng: khi muốn thể hiện sự đồng ý về một vấn đề nào đó
S + agree + that + S + V
Eg:
- I agree that her boss is extremely generous. ==> Tôi đồng ý rằng sếp của cô ấy cực kỳ hào phóng.
Bài viết cùng chủ đề:
- Cấu trúc stop
- Cấu trúc remember
- Cấu trúc help
Một số lưu ý khi dùng cấu trúc Agree
- Các bạn cần chú ý sử dụng giới từ chính xác và phù hợp trong các ngữ cảnh khác nhau. Khi bạn muốn thể hiện sự tán thành về 1 chủ đề thì sử dụng giới từ on/about. Còn nếu bạn tán thành với ý kiến của ai đó về 1 chủ đề thì dùng giới từ with.
>>> HỌC NGAY KIẾN THỨC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH
Eg:
- Jack and Mary don’t agree on/about the ethics of hunting. ==> Jack và Mary không đồng tình về việc săn bắt.
- Jack doesn’t agree with Mary’s opinion about hunting. ==> Jack không đồng tình với quan điểm của Mary về việc sắn bắt.
- Các bạn cũng có thể sử dụng Agree để nói về những tình huống và điều kiện phù hợp với bản thân.
Eg:
- You look much healthier, the fresh sea air must agree with you. ==> Anh nhìn khỏe mạnh hơn trước nhiều, không khí trong lành ở biển chắc hẳn rất hợp với anh.
Một số cách diễn đạt mức độ đồng ý
Khi chúng ta muốn nói về mức độ đồng ý thì có một số cách điễn đạt như sau:
- Partly agree: Đồng ý một phần.
- Agree to some extent: Đồng ý một số phần.
- Totally/Completely/Entirely agree: Hoàn toàn đồng ý.
Một số thành ngữ về Agree
- Couldn’t agree more: Không thể đồng ý hơn (hay hoàn toàn đồng ý).
- Agree to differ: Đồng ý khác nhau ( có nghĩa là chấp nhận mỗi người một ý kiến và quan điểm, sẽ không có sự tranh cãi để thuyết phục người khác phải theo quan điểm của mình)
- Not agree with somebody: Không đồng ý với ai đó (thành ngữ này được sử dụng trong trường hợp nếu một đồ uống hay loại thực phẩm nào đó không phù hợp và có thể gây bệnh cho bản thân mình).
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.
1. Her parents let her go to the concert in New York.
2. The local government has the initiative to renovate the city hall.
3. We have all she should be elected as the next regional director.
4. His teacher can not what he is doing.
5. His superior has have him promoted once he finished the project.
6. We have cut down our salary to help the company get through the crisis.
7. Do you the new product needs to have an additional inspection?
8. He come to the client's house and check on the air conditioner.
9. We her solution to demolish the old building and build a new one.
10. So little brother doesn't want to stay home alone. So I let him come with me to the party.
Exercise 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. incident / not / agreed / anyone / the / they / tell / to / about.
à _______________________________________________________________ .
2. decrease / in/ point / the / all / reason / he / which / sales / pointed out / for / agreed / the / on / we / that.
à _______________________________________________________________ .
3. agreed / economists / to / right now / would /cut / most / it / tax / unwise / that / be.
à _______________________________________________________________ .
4. don’t / factory / with / we / always / how / him / agree / on / to / the / operate.
à _______________________________________________________________ .
5. revised / proceeded / have / agreed / with / immediately / parties / the / to / merger / plan / both / the.
à _______________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. agree to
2. agreed with
3. agree that
4. agree with
5. agreed to
6. agreed to
7. agree that
8. agreed to
9. agreed with
10. agree to
Exercise 2:
1. They agreed not to tell anyone about the incident.
2. He pointed out the reason for the decrease in sales, which we all agreed on that point.
3. Most economists agreed that it would be unwise to cut tax right now.
4. We don’t always agree with him on how to operate the factory.
5. With the revised plan, both parties agreed to have the merger proceeded immediately.
Trên đây là tất tần tật kiến thức của cấu trúc Agree trong tiếng Anh mà Ms Hoa TOEIC muốn chia sẻ cho các bạn. Các bạn nhớ theo dõi website anhngumshoa để được cập nhật những kiến thức mới nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- CẤU TRÚC UNLESS (IF NOT) - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- CẤU TRÚC DESPITE VÀ IN SPITE OF - NHỮNG LƯU Ý CẦN GHI NHỚ
- CẤU TRÚC USED TO VÀ CÁCH SỬ DỤNG THÔNG DỤNG
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM