Liên từ trong tiếng anh là một trong những ngữ pháp chủ điểm quan trọng và thường được sử dụng trong văn viết. Những liên từ này không chỉ giúp cho mạch văn của bạn trở nên liên kết và thống nhất hơn, mà còn giúp bài viết trở nên sinh động và ăn điểm hơn trong mắt người đọc.
Bài viết sau đây của Ms Hoa TOEIC sẽ giúp bạn làm quen với cấu trúc Although- liên từ phụ thuộc biểu thị sự đối lập trong tiếng Anh.
>>> THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE )- TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ TỪ A - Z
1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CẤU TRÚC ALTHOUGH TRONG TIẾNG ANH
”Although”:/ɔːlˈðəʊ/: mặc dù, dẫu cho.
Phiên âm theo Anh-Anh
”Although”:/ɑːlˈðoʊ/
Phiên âm theo Anh-Mỹ.
”Although” liên kết hai vế của câu biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic và chỉ sự nhượng bộ.
2. CÁCH DÙNG CỦA CẤU TRÚC ALTHOUGH TRONG TIẾNG ANH
- Although thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
- Sau Although là một mệnh đề bao gồm chủ ngữ và vị ngữ.
- Tuy nhiên, mỗi vị trí đặt Although sẽ có một sắc thái và cấu trúc câu khác nhau.
- Nếu Although đứng ở vị trí đầu câu thì sẽ giúp câu được trang trọng hơn.
Although + S + V, S + V +….
- Nếu Although đứng ở vị trí giữa câu thì hai vế của câu sẽ được nhấn mạnh hơn sự tương phản về mặt ý nghĩa.
S + V although S + V
>>>> TẤT TẦN TẬT VỀ THI HIỆN TẠI ĐƠN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN
Ví dụ
- Even though it rained this morning, I still played tennis with my friends. => Mặc dù hôm sáng nay trời mưa, tôi vẫn chơi tennis với bạn của tôi.
- I failed the exam even though I tried so hard. => Tôi đã trượt kỳ thi mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều.
Ví dụ:
- Although Join stayed up late to do his homework last night, he got up early this morning to study. => Mặc dù Join đã thức khuya để làm bài tập tối qua nhưng sáng nay cậu ấy đã dậy sớm để học bài.
3. CÁCH PHÂN BIỆT ALTHOUGH
- Ngoài “Although” thì còn một số liên từ khác như: though, even though, in spite of, despite,... cũng mang nghĩa là “mặc dù”,"dẫu cho”. Những từ này có nghĩa tuy giống nhau nhưng có cách sử dụng khác nhau về ngữ pháp.
- Chúng ta sẽ chia những liên từ phụ thuộc biểu thị sự đối lập này thành hai nhóm chính:
Nhóm 1: Although, though và even though.
Nhóm 2: in spite of và Despite.
>>> THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
a. Cấu trúc và cách sử dụng của Although, Though và Even though
- Although, Even though và though giống nhau về mặt ngữ nghĩa cũng như ngữ pháp. Vì vậy, chúng ta có thể thay thế các từ với nhau ở trong câu.
- Tuy nhiên, trong các trường hợp, ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt của chúng lại khác nhau, cụ thể:
+ Sử dụng “Though” ở đầu câu sẽ mang ý nghĩa trang trọng hơn so với “Although”.
+ “Even though” diễn tả sự tương phản mạnh hơn “though” và “although”.
b. Cấu trúc và cách sử dụng In spite of và Despite
- “In spite of” và “Despite” có nghĩa giống với “though”, “Even though” và “Although": mặc dù.
- “In spite of” và “Despite” có thể đứng ở vị trí đầu câu và giữa câu.
- Điểm khác chính là là theo sau “Despite” và “In spite of” là một danh từ hoặc cụm danh từ hoặc V-ing. Cụ thể, ta có cấu trúc ngữ pháp của in spite of và Despite như sau:
In spite of/Despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, S +V + ….
S + V + …. in spite of/despite danh từ/ cụm danh từ/ V-ing.
Chú ý: Khi In spite of và Despite đứng ở đầu câu thì cần phải có dấu phẩy khi kết thúc mệnh đề.
>>> THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
Ví dụ
- Even though the weather was bad, we still played football. => Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn chơi bóng đá.
- May still goes to school in spite of being sick. => May vẫn đi học mặc dù cô ấy đang ốm.
- Lưu ý: Khi dùng In spite of và Despite: Cả In spite of và Despite đều đứng trước “the fact that” để tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này luôn là mệnh đề chính của câu.
In spite of/ Despite the fact that + S + V, S + V + …
Ví dụ:
- Despite the fact that Chi works very hard, her salary is low. => Mặc dù Chi làm việc chăm chỉ, lương cô ấy vẫn thấp.
4. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CẤU TRÚC “ALTHOUGH”
Như đã nói ở trên, đằng sau Although luôn luôn là một mệnh đề. Tuy nhiên, trong các tình huống trang trọng, người ta thường hay rút gọn mệnh đề ở vế “Although”. Chú ý chỉ rút gọn được khi động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ "to be" hoặc động từ nối (linking verb).
>>> CẤU TRÚC WOULD YOU MIND/ DO YOU MIND CẤU TRÚC - VÍ DỤ - BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
Ví dụ:
- Although stressed, Peter decided to keep the job. => Dù áp lực và căng thẳng nhưng Peter vẫn quyết định tiếp tục công việc.
- Although a hard-working student, Alex can’t pass the test. => Mặc dù là một học sinh chăm chỉ nhưng Alex vẫn không qua được bài kiểm tra.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng
1. he didn’t feel well, he still managed to finish the test on time.
2. The result showed that 90% of the consumers enjoyed using the new software its unreliability.
3. Kim did not do well in the test studying very hard.
4. a hard working and dedicating employee, he still got laid off in the along with his team.
5. He has a dog the fact that his wife is allergic to them.
6. The restaurant was crowded with people it just received some negative reviews.
7. He's a terrible singer, having two parents who are certified musicians.
8. He ends up participating in the national marathon competition his old age.
9. tired, he still tried to take his cousin to the airport.
10. They got lost eventually they had a street map with them.
Exercise 2: chọn đáp án đúng
1. ---- they had everything planned thoroughly, a lot of things went wrong.
A. Because B. Although C. In spite of
2. He finally fell asleep ---- the noise from the nearby construction site.
A. despite B. even though C. although
3. ---- outdated, the application still has a sustainable volume of download.
A. Despite C. Because of D. Although
4. ---- the difficulty, the team managed to identify the malfunction in the assembly line.
A. Thanks to B. Although C. Despite
5. She refused the offer ---- the benefits were very attracting.
A. because B. even though C. in spite of
6. She accepted the offer ---- the fact that the firm showed very little interest in staff’s improvement.
A. because of B. despite C. thanks to
7. ---- she tried very hard, she failed to obtain the password for her account.
A. Though B. Because C. Despite
8. They prefer to shop in supermarket ---- its prices are a bit higher than a regular shop.
A. despite B. because C. even though
Đáp án
Exercise 1:
1. although
2. despite
3. despite
4. Although
5. although
6. despite
7. despite
8. despite
9. Although
10. although
Exercise 2:
1. B |
2. A |
3. C |
4. C |
5. B |
6. B |
7. A |
8. C |
Vậy là trong bài viết này Cô Hoa và các bạn vừa tìm hiểu xong Cấu trúc, ý nghĩa và cách dùng của “Although” cũng như những liên từ chỉ sự tương phản khác có nghĩa giống với Although. Ms Hoa TOEIC mong rằng bạn sẽ nắm vững và bỏ túi được kiến thức này và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Anh một cách dễ dàng nhất.