Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng Anh thường được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa của hành động, giúp cho câu văn được tình cảm hơn. Đây cũng là điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi trung học phổ thông, TOEIC và IELTS.
Trong bài viết này, hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu chi tiết và nắm chắc kiến thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1, 2, 3, từ đó giúp bạn vận dụng để có thể giao tiếp cũng như giải bài tập thật tốt nhé.
Khái niệm đảo ngữ câu điều kiện
- Đảo ngữ là phương thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ của câu trong tiếng Anh, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của hành động hoặc tăng tính biểu cảm cho lời nói.
- Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện này, mệnh đề “if” (if clause) - mệnh đề điều kiện sẽ được thay đổi và mệnh đề chính (main clause) sẽ được giữ nguyên.
→ “If” sẽ loại bỏ và được thay thế bằng các trợ động từ khác, cụ thể:
- Với câu điều kiện loại 1: “If” → “Should”.
- Với câu điều kiện loại 2: “If” → “Were”.
- Với câu điều kiện loại 3: “If” → “Had”.
Eg:
Câu điều kiện | Đảo ngữ câu điều kiện | Dịch nghĩa |
- If it doesn't rain tomorrow, I will go camping with my family. | - Should it doesn't rain tomorrow, I will go camping with my family. | - Nếu ngày mai trời không mưa, tôi sẽ đi cắm trại cùng gia đình. |
- If I were you, I’d finish the report by Monday | - Were I you, I’d finish the report by Monday. | - Nếu tôi là bạn, tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo trước thứ 2. |
- If I slept earlier last night, I wouldn't be late this morning. | - Had I slept earlier last night, I wouldn't be late this morning. | - Nếu tối qua tôi ngủ sớm hơn thì sáng nay tôi đã không đến muộn. |
Chức năng của đảo ngữ câu điều kiện
Đảo ngữ câu điều kiện thường có 3 chức năng chính là:
- Nhấn mạnh mệnh đề if (if clause) - mệnh đề điều kiện.
- Phù hợp với văn phong của học thuật, gia tăng sự trang trọng trong câu nói.
- Làm gọn câu điều kiện và mệnh đề điều kiện.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Cấu trúc với động từ To be | Câu điều kiện loại 1 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 |
If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N | Should + S1 + (not) + be + Adj/N | |
S2 + will/may/shall/can + V1 | S2 + will/may/shall/can + V1 |
Eg:
- If you are often late to work, your salary will be deducted this month.
- Should you be regularly late to work, your salary will be deducted this month.
→ Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, tháng này bạn sẽ bị trừ lương.
Cấu trúc với động từ | Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 | Cấu trúc với động từ To be |
If + S1 + (don’t/doesn’t) + V(s,es) | Should + S1 + (not)+ V1, | |
S2 + will/may/shall/can + V1 | S2 + will/may/shall/can + V1 |
Eg:
- If you don’t like this dress, I’ll give it to someone else.
- Should you not like this dress, I’ll give it to someone else.
==> Nếu bạn không thích chiếc váy này, tôi sẽ tặng nó cho người khác.
Lưu ý:
- Trợ động từ “should” trong câu đảo ngữ này không mang nghĩa là “nên” và không thay đổi nghĩa của mệnh đề “if”.
- Nếu mệnh đề “if” gốc không có “should” → có thể mượn trợ động từ “should” và đảo ngữ câu điều kiện theo cấu trúc trên.
- Nếu mệnh đề gốc đã có “should” -> Bạn chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.
Eg:
- If she should need my help, I’ll be right there.
= Should she need my help, I’ll be right there.
→ Nếu cô ấy cần sự giúp đỡ của tôi, tôi sẽ đến ngay.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 sẽ làm cho giả thiết trở nên nhẹ nhàng hơn và thường dùng để đưa ra lời khuyên một cách tinh tế và lịch sự.
Cấu trúc với động từ To be | Câu điều kiện loại 2 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 |
If + S1 + were (not) + Adj/N | Were + S1+ (not) + be + Adj/N | |
S2 + would/could/might (not) + V1 | S2 +would/could/might (not) + V1 |
Eg:
- If I were she, I would not waste money on laptop. ==> Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ không phí tiền mua laptop.
- Were I she, I would not waste money on laptop. ==> Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ không lãng phí tiền vào máy tính xách tay.
Cấu trúc với động từ | Câu điều kiện loại 2 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 |
If + S1 + V2 | Were + S1 + to V | |
S2 + would/could/should (not) + V1 | S2 + would/could/should (not) + V1 |
*V2: V quá khứ (cột 2)
Eg:
- How would he solve it if he caused an inconvenient incident for a customer?
- Were he to cause an inconvenient incident for a customer, how would he solve it?
==> Anh ấy sẽ giải quyết thế nào nếu gây ra sự cố bất tiện cho khách hàng?
Lưu ý:
- Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh chỉ sử dụng “were” và không dùng “was” ở bất kể ngôi đại từ gì.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Cấu trúc với động từ To be | Câu điều kiện loại 3 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 |
If + S1 + had (not) been + Adj/N | Had + S1+ (not) been + Adj/N | |
S2 + would/could/might have (not) + V3 | S2 +would/could/might have (not) + V3 |
*V3: V quá khứ phân từ (Cột 3)
Eg:
- If Adam had not been late tonight, all of us would have had a perfect party.
- Had Adam not been late tonight, all of us would have had a perfect party.
==> Nếu Adam không tới muộn thì chúng ta đã có một bữa tiệc hoàn hảo hơn rồi.
Cấu trúc với động từ | Câu điều kiện loại 3 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 |
If + S1 + had (not) + V3 | Had + S1 + (not) V3 | |
S2 + would/could/should have (not) + V3 | S2 + would/could/should have (not) + V3 |
Eg:
- If he hadn’t been overthinking the whole week, he would have reached her mindfulness.
- Had he not been overthinking the whole week, he would have reached her mindfulness.
==> Nếu cô ấy không suy nghĩ quá nhiều cả tuần qua, cô ấy đã có thể tĩnh tâm hơn.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Đối với đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp, mệnh đề if - mệnh đề điều kiện thuộc loại 3 và mệnh đề chính thuộc loại 2.
Cấu trúc với động từ | Câu điều kiện hỗn hợp | Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp |
If + S1 + had (not) + V3 | Had + S1 + (not) V3 | |
S2 + would/could/should + V1 | S2 + would/could/should (not) + V1 |
Eg:
- I Bella had accepted the proposal, he would be in Paris now enjoying her honeymoon trip.
- Had Bella accepted the proposal, she would be in Paris now enjoying her honeymoon trip.
==> Nếu Bella chấp nhận lời cầu hôn, anh ấy sẽ ở Paris để tận hưởng chuyến đi hưởng tuần trăng mật của cô ấy.
Lưu ý cần nắm về đảo ngữ mệnh đề IF
Khi chưa đảo ngữ thì mệnh đề “if” có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, sau khi đảo ngữ câu điều kiện thì mệnh đề “if” phải đứng trước mệnh đề chính.
Eg:
Chưa đảo ngữ | Đã đảo ngữ |
- If you are the last person to leave the meeting room, you must turn off the lights and close the door carefully. = You must turn off the lights and close the door carefully if you are the last person to leave the meeting room. |
- Should you be the last person to leave the meeting room, you must turn off the lights and close the door carefully. |
→ Nếu bạn là người cuối cùng rời khỏi phòng họp, bạn phải tắt đèn và đóng cửa cẩn thận. |
Trên đây là tất tần tật những kiến thức về câu điều kiện loại 3, các bạn đừng quên note lại và theo dõi Website ms Hoa TOEIC để được cập nhật những kiến thức mới nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.
Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.
Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.
Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.
Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- BỎ TÚI CÂU ĐIỀU KIỆN CHỈ GÓI GỌN TRONG 5 PHÚT, BẠN ĐÃ SẴN SÀNG CHƯA?
- MÁCH BẠN 10 TRANG WEB HỌC TIẾNG ANH ONLINE TỐT NHẤT HIỆN NAY
- MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM