Câu điều kiện hỗn hợp được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các câu điều kiện với nhau và được dùng trong một số trường hợp đặc biệt. Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp về câu điều kiện hỗn hợp qua bài học này nhé!
Chúng ta đã tìm hiểu về câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 rồi, vậy tiếp theo chuỗi bài học về câu điều kiện, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm về câu điều kiện hỗn hợp, loại câu này có chút đặc biệt hơn so với những loại còn lại. Câu điều kiện hỗn hợp sử dụng kết hợp giữa các loại câu điều kiện với nhau và được chia thành 2 trường hợp sau.
1. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 được sử dụng để giả thiết về một hành động hay một sự việc nào đó sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện được nói tới trong quá khứ có thật.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp/V-ed | S + would + V-inf |
If + câu điều kiện loại 3 | câu điều kiện loại 2 |
Lưu ý:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 3 và vế sau (vế kết quả) là câu điều kiện loại 2.
Eg:
- If I had worked harder, then I would be rich now. ==> Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.
=> Ta thấy được sự việc "giàu có" ở hiện tại là không có thật bởi hành động "làm việc chăm chỉ" ở quá khứ đã không xảy ra.
>>> TÌM HIỂU NGAY
|
2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 được sử dụng để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed | S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
If + câu điều kiện loại 2 | câu điều kiện loại 3 |
Lưu ý:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có mệnh đề if - mệnh đề điều kiện sử dụng vế đầu câu điều kiện loại 2 và vế sau là câu điều kiện loại 3.
Eg:
- If I were her, I would have bought it. ==> Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ mua nó.
=> Chúng ta thấy được hành động "mua" sẽ không bao giờ xảy ra, bởi điều kiện "tôi là bạn" sẽ không có thật.
Bài tập luyện tập
Exercise 1: Từ các gợi ý trong ngoặc, chia động từ đúng.
1. If I ____(not made) an additional copy of the report, we ____(have to) redo it now.
2. If you ____(not be) so hard-headed, you ____(not have to) do the assignment by yourself.
3. She ____(be) happier if she ____(agree) to marry him.
4. If you ____(do) all of your homeworks yesterday, like I told you, you ____(be) able to go out with your friends now.
5. I ____(quit) that boring desk job if I ____(be) him.
6. Tom ____(be) in England now if he ____(get) the acceptance letter from the University.
7. We ____(be) millionaires now if you ____(bought) that lottery number I told you to.
8. If you ____(not be) so lazy, you ____(pass) the final test.
9. If you ____(remember) to bring a map, we ____(not be) lost now.
10. You ____(have) a lot more job opportunities if you ____(learn) English better.
Exercise 2: Viết lại câu từ các gợi ý.
1. They / not stay out / the rain / too long, they / not feel sick / now.
à ____________________________________________________________________ .
2. I / not be / able / buy / that shirt / I / spell/ all / your money / video games.
à ____________________________________________________________________ .
3. We / sack / him / months ago / we / not trust / him.
à ____________________________________________________________________ .
4. I / not afraid / flying, I / go / with you / Europe.
à ____________________________________________________________________ .
5. The manager / be / here, he / know / how to deal / the issue.
à ____________________________________________________________________ .
Đáp án
Exercise 1:
1. hadn’t made / would have to
2. weren’t / wouldn’t have had to
3. would be / had agreed
4. had done / would be
5. would have quitted / were
6. would be / had got
7. would be / had bought
8. weren’t / would have passed
9. had remembered / wouldn’t be
10. would have / had learned
1. If they hadn’t stayed out in the rain for too long, they wouldn’t be sick now.
2. You wouldn’t be able to buy that shirt if I had spent all of my money on video games.
3. We would have sacked him months ago if we didn’t trust him.
4. If I weren’t afraid of flying, I would have gone with you to Europe.
5. If the manager were here, he would have known how to deal with this issue.
Trên đây là tất tần tật những kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh, các bạn đừng quên note lại và theo dõi Website ms Hoa TOEIC để được cập nhật những kiến thức mới nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.
Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.
Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.
Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.
Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
THI THỬ TOEIC ONLINE MIỄN PHÍ (CÓ CHẤM ĐIỂM)
CÁCH HỌC TIẾNG ANH ONLINE MIỄN PHÍ HIỆU QUẢ
PHRASAL VERBS VÀ NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM