Tiếp nối các thì trong tiếng anh và bài tập vận dụng mà Ms Hoa Toeic đã chia sẻ ở phần 1, hôm nay các em hãy cùng cô tiếp tục học và luyện tập với các thì còn lại trong tiếng anh nhé!
7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect
7.1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ta sẽ dùng quá khứ đơn.
7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành
+ Thể khẳng định
S + had + V3/ed + O |
+ Thể phủ định
S + had + not + V3/ed + O |
+ Thể nghi vấn
Had + S + V3/ed + O? |
7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
-
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ
Ex: By 7am yesterday she had walked to school. => Cô ấy đi bộ đến trường trước 7 giờ.
-
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành - hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn
Ex: Before I met him, he had played in a band at club. => Trước khi tôi gặp anh ấy, anh ấy đã chơi trong ban nhạc ở câu lạc bộ.
-
Dùng trong câu điều kiện loại 3
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu sẽ chứa các từ:
+ By the time, prior to that time
+ As soon as, when
+ Before, after
+ Until, then
7.5. Bài tập vận dụng
Chia dạng đúng của động từ theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành:
1- After I _____________________ the letter, I _____________________ that I _____________________
the wrong address on it. (POST, REALIZE, WRITE)
2- John asked me where I _____________________ the day before. (BE)
3- At this time yesterday, we ___________________________ for 6 km. (ALREADY WALK)
4- When I _____________________ through the streets of Madrid, I _____________________ about
the magnificent time I _____________________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)
5- It was the first time that she _____________________ me to dinner. (INVITE)
6- As soon as the maid _____________________ scrubbing the kitchen floor, she _______________
working in the garden. (FINISH, START)
Đáp án
1- had posted – realized – had written
2- had been
3- had already been walking
4- was walking – thought – had spent
5- had invited
6- had finished started
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã và đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ Thể khẳng định
S + had been + V_ing + O |
+ Thể phủ định
S + had not been + V_ing + O |
+ Thể nghi vấn
Had + S + been + V_ing + O? |
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: I stayed at home because I had been finishing my travel with the company. =>Tôi đã ở nhà vì tôi vừa kết thúc chuyến đi với công ty.
8.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu sẽ xuất hiện những từ sau:
+ Before, after
+ Until then
+ Since, For
8.5. Bài tập vận dụng
Lựa chọn đáp án đúng:
1. Don’t come before seven. I …………………….. my homework.
a. haven’t finished b. won’t have finished c. hadn’t finished
2. She loves animals. She …………………….. a dog for as long as she can remember.
a. has had b. had had c. will have had
3. Jack wanted to know why Sally …………………….. to him yet.
a. hasn’t written b. hasn’t been writing c. hadn’t written
4. We …………………….. him, so we were very surprised to see him.
a. haven’t been expecting b. haven’t expected c. hadn’t been expecting
5. His playing has improved because he …………………….. all month.
a. will have practised b. has been practising c. had practised
Tư vấn lộ trình khóa học chi tiết
Đáp án
1 – b ; 2 – a ; 3 – c ; 4 – c ; 5 – b
9. Thì tương lai đơn (Simple Future)
9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tương lai đơn được dùng khi không có quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2. Công thức thì tương lai đơn
+ Thể khẳng định
S + will/shall/ + V_inf + O |
+ Thể phủ định
S + will/shall + not + V_inf + O |
+ Thể nghi vấn
Will/shall + S + V_inf + O? |
9.3. Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain. => Tôi nghĩ trời sẽ mưa.
- Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: Tom will go to the cinema with Anna tonight. => Tom sẽ đi xem phim với Anna tối nay.
- Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe doạ, đề nghị.
Ex: I will never talk with Nam. => Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với Nam.
- Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1
Ex: If you don't hurry, you will be late. => Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị muộn.
9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường có những từ sau:
+ Tomorrow
+ In + time
+ Next week/month/year
+ 5 years from now
9.5. Bài tập vận dụng
Tìm và sửa lỗi sai:
1- If she loves her job, what do she do?
2- We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
3- The plant die because of lack of sunshine.
4- I think my teacher remember to do everything.
5- If it stop raining soon, they will play football in the yard.
Đáp án
1- do she do ➔ will she do
2- spend ➔ will spend
3- die ➔ will die
4- remembers ➔ will remember
5- stop ➔ stops
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
+ Thể khẳng định
S + will/shall + be + V-ing |
+ Thể phủ định
S + will/shall + not + be + V-ing |
+ Thể nghi vấn
Will/shall + S + be + V-ing? |
10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian dài ở tương lai.
- Thì tương lai tiếp diễn đôi khi cũng sẽ diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: Thomas will be traveling to USA next month. => Thomas sẽ có có chuyến đi tới USA vào tháng sau.
10.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong chứa các cụm từ:
+ Next year/month/week…
+ Next time, in the future
+ And soon
10.5. Bài tập vận dụng
Sắp xếp lại trật tự để tạo thành câu có nghĩa:
1. They/be/play/tennis/time/tomorrow/their friends.
2. It/seem/him/that/he/be/study/abroad/time/he/graduate/next year.
3. The children/be/live/Hanoi/for/2 weeks/because/visit/their grandparent’s house.
4. He/be/do/homework/9 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
5. They/not/be/have/dinner/together/when/you/come/tomorrow.
Đáp án
1- They will be playing tennis at that time tomorrow with their friends.
2- It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next year.
3- The children will be living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to their grandparent’s house.
4- He will be doing his homework at 9 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
5- They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow.
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một sự việc trong tương lai.
11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành
+ Thể khẳng định
S + shall/will + have + V3/ed |
+ Thể phủ định
S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O |
+ Thể nghi vấn
Shall/Will S + have + V3/ed? |
11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động trong tương lai.
Ex: She will have cooked dinner before her mother comes home. => Cô ấy sẽ nấu bữa tối trước khi mẹ cô ấy về nhà.
11.4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện các từ:
+ By, before + thời gian tương lai
+ By the time …
+ By the end of + thời gian trong tương lai
11.5. Bài tập vận dụng
Chia dạng đúng của động từ:
A: I just have two more courses before I graduate from university. By this time next year, I (graduate) _____, and I will already be looking for a job.
B: Does that scare you? Are you worried about the future?
A: Not really. I (go) ______ to a career counselor and get some advice on how to find a good job.
B: That’s a good idea.
A: I am also going to do an internship so that when I leave school, I (complete, not only) _____ over 13 business courses, but I (work, also) ______ in the real world.
Đáp án
will have graduated – will go – will not only have completed – will also have worked
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục tại trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
+ Thể khẳng định
S + will/shall + have been + V_ing |
+ Thể phủ định
S + will not + have been + V_ing |
+ Thể nghi vấn
Will/shall + S + have been + V-ing? |
12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: Mina will have been working at Italia for 6 months next year. => Mina sẽ làm việc tại Italia khoảng 6 tháng vào năm sau.
12.4. Dấu hiệu nhận biết
+ For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
+ For 2 years by the end of this
+ By the time
+ Month
+ By then
12.5. Bài tập vận dụng
Chia dạng đúng của động từ:
1- In twenty years’ time most people _____ (use) the Internet.
2- By this time next year we ______ (move) into our new house.
3- When he retires, he ______ (work) for fifty years.
4- By 2050 holidaymakers _____ (travel) to the Moon.
5- As soon as we reach the coast, we _____ (sail) for a week.
6- They ______ (build) the station by November.
7- I ______ (look) for a new job while you are in Madrid.
8- He will come back in summer. By then he ______ (stay) in Cork for two years.
9- At midnight the speakers ______ (present) their projects for ten hours.
10- When we go to see our kids, they ______ (be) at the camp for a fortnight.
Đáp án
1- will be using
2- will have moved
3- will have been working
4- will be traveling
5- will have been sailing
6- will have built
7- will be looking
8- will have been staying
9- will have been presenting
10- will have been
Hy vọng với những kiến thức về các thì trong tiếng Anh và bài tập vận dụng trên đây, các em đã có thể nắm chắc kiến thức ngữ pháp của 12 thì cơ bản. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác dưới đây:
- Tất tần tần tật các thì tiếng Anh và bài tập vận dụng (P1)
- 100 Cấu trúc cố định TOEIC cực hay
- 999 Từ vựng chốt điểm TOEIC
MS HOA TOEIC