Trong ngữ pháp tiếng Anh, có 1 số dạng câu khá đơn giản chỉ bao gồm chủ ngữ và động từ cùng tân ngữ cơ bản. Tuy nhiên, vẫn có một số dạng câu được cấu trúc bởi nhiều thành phần khá phức tạp cũng như nhiều từ loại trong câu khiến nhiều bạn mới học tiếng Anh bị bối rối
Bài viết liên quan 88 cấu trúc tiếng Anh thông dụng |
I. CÂU MỆNH LỆNH
1. Khái niệm
Câu mệnh lệnh tiếng anh là câu được dùng để yêu cầu/ ra lệnh cho người khác phải làm hoặc không làm gì đó. Câu mệnh lệnh thường sẽ không có chủ ngữ, vì chúng được dùng để nhấn mạnh vào yêu cầu người nghe (chủ từ được ngầm hiểu).
Ví dụ:
- Stand up.
- No smoking.
2. Cấu trúc câu mệnh lệnh
+ Với Infinitive
Câu khẳng định
V(bare) + O + …
Câu phủ định
Do + NOT + V(bare) + O + …
Ví dụ: Eat your dinner.
+ Dùng với đại từ nhân xưng you trong câu mệnh lệnh để nhấn mạnh
Câu khẳng định
You + V(bare) + O + …
Câu phủ định
Do + NOT + you + V(bare) + O + …
Ví dụ:
- You stay here.
- You open the window.
Note: Trong 1 số trường hợp, đại từ you có thể được thay thế bằng các đại từ bất định khác (someone, somebody, no one, nobody, everyone, everybody) để câu nói được nhẹ nhàng hơn, nhất là trong văn nói. Động từ vẫn giữ nguyên V-bare.
Ví dụ:
- Everybody go out, please.
- Somebody call Julia.
+ Với trợ động từ DO (để làm câu lịch sự và trang trọng hơn)
Câu khẳng định
Do + V(bare) + O + …
Câu phủ định
Do + NOT + V(bare) + O + …
Ví dụ:
- Do sit down.
- Don’t you go!
+ Với Let và Let’s
Cấu trúc này được dùng trong câu mệnh lệnh cho ngôi thứ 1 và thứ 3
-> Thể khẳng định
Let + Đại từ nhân xưng tân ngữ + V(bare) + O + …
Let’s (Let us) + V(bare) + O + …
Ví dụ: Let me go!
-> Thể phủ định
Let’s not + V(bare) + O + …
Don’t let’s V(bare) + O + …
Ví dụ: Don’t let’s say a word about it.
3. Cách dùng câu mệnh lệnh
+ Ra lệnh, yêu cầu ai làm gì đó
Ví dụ: Stop!
+ Đưa ra sự hướng dẫn, thông báo, nhắc nhở hoặc sự cấm đoán
Đối với dạng này, người ta thường thêm các từ please, just hoặc if you don’t mind để làm nhẹ câu từ đi.
Ví dụ: Please keep quite!
+ Lời đề nghị hoặc lời mời
Ví dụ: Don’t be afraid to ask anything.
II. CÂU NGHI VẤN
1. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng anh là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
2. Cấu trúc câu nghi vấn tiếng anh
Câu nghi vấn dạng yes-no
Be + S + O + …?
Ex: Are they pencils?
- Với động từ thường được chia theo thì. Ex: Does your father go to work?
- Với động từ khiếm khuyết: Đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi. Ex: Will you come to my house with your children?
3. Câu nghi vấn dạng Wh/ how
Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how….Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin
Ví dụ:
- Who is your favourite actor?
Cấu trúc: Cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.
Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + …
Ví dụ: Who should she stay with?
+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.
When/What/Who/Which/Whose + (O) + V
Ví dụ: What you name?
4. Câu hỏi mang nghĩa phủ định
Câu nghi vấn mang nghĩa phủ định được hình thành bằng cách thêm ‘not’ vào sau trợ động từ.
Ví dụ:
- Which computer isn’t working?
- Why didn’t you tell me in the first place?
- Why don’t we go for coffee tomorrow?
- Isn’t she hot?
- Wouldn’t it be rude to talk to her like that?
- Hasn’t the teacher arrived yet?
5. Câu hỏi lựa chọn
Câu hỏi lựa chọn đưa ra 2 phương án để người nghe có thể chọn lựa. Cấu trúc của dạng câu nghi vấn này tương đối giống câu hỏi yes/no.
Ví dụ: Have you been to Pari or London?
III. CÂU PHỦ ĐỊNH
1. Câu phủ định là gì?
Câu phủ định trong tiếng anh (Negative) được sử dụng để bộc lộ, thể hiện 1 điều gì đó là sai, không đúng với sự thật. Câu phủ định tiếng anh thường được thành lập bằng cách thêm "not" vào trong câu khẳng định.
2. Cách tạo câu phủ định
+ Đặt not phía sau trợ động từ, động từ to be hoặc một số động từ khuyết thiếu
Ví dụ: I can't carry this box for you
+ Sử dụng các từ phủ định: no, neither, never, no one, nobody, none, nor, nothing…
Ví dụ: There were no pens left when I came there
+ Sử dụng các tiền tố (de-, dis-, un-) hoặc hậu tố (-less).
Ví dụ: This laptop is useless, it broke down all the time.
+ Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: few, hardly, little, rarely, scarcely, seldom…
Ví dụ: I barely read that book.
3. Cấu trúc câu phủ định
+ Với to be
Ta thêm not sau động từ to be am/is/are/was/were
S + to be + not + O/ adj + …
Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not)
Ví dụ: I wasn’t there when you called me.
+ Với động từ thường
Ta thêm not sau trợ động từ
Ví dụ:
- I won't go to HCM city this summer
- He won’t be studying at my home tonight
- Lisa hadn't waken up when I phoned her.
+ Với động từ khiếm khuyết
Ví dụ: I won’t try any products of her company.
+ Với câu mệnh lệnh
Ví dụ: Don’t tell anyone about this.
+ Với câu bắt đầu bằng let’s, thêm ‘not’ đằng sau
Ví dụ: Let’s not forget to close the windows!
4. Một số lưu ý về cách dùng câu phủ định
+ Các từ hạn định được dùng trong câu phủ định
-> Much - nhiều: dùng cho danh từ không đếm được.
Ví dụ: I don't have much money
-> Many - nhiều: dùng cho danh từ đếm được
Ví dụ: Aries doesn't bring many drinks to room.
-> Any – tuyệt nhiên không, không tí nào
Ví dụ: She doesn't have any visitors this month.
-> A lot of và lots of - nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định.
Ví dụ: Lina doesn't have lots of/a lot of friends here.
+ Câu mang ý nghĩa phủ định nhưng ở dạng khác
- Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho 'not' trong câu:
Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các trạng từ phủ định thường gặp: hardly, barely, scarely (hầu như không); hardly ever, seldom, rarely (hầu như không bao giờ)
► Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đối.
IV. CÂU YÊU CẦU
1. Câu yêu cầu trong tiếng anh là gì?
Lời yêu cầu là cách đưa một câu yêu cầu, đề nghị lịch sự từ người nói, nhằm tránh để người nghe cảm thấy khó chịu. Những lời/ câu đề nghị lịch sự không những được áp dụng trong các đoạn đối thoại, giao tiếp hàng ngày mà còn được sử dụng trong các trường hợp trang trọng, khi gặp gỡ người lạ hoặc trong một môi trường mới.
2. Cấu trúc câu yêu cầu thường gặp
+ Cấu trúc: Would/ Do you mind + V-ing?: yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự (Would you mind trang trọng hơn Do you mind)
Would you mind + V-ing…?
Do you mind + V-ing…?
Ví dụ: Do you mind helping me with my job?
+ Cấu trúc:
Would/ Do you mind + If clause ?: Xin phép ai đó làm gì
Do you mind + if-clause (thì hiện tại: S + V-s/-es + O)…?
Would you mind + if-clause (thì quá khứ: S + V2/-ed+ O)…?
Ví dụ: Do you mind if I use your car?
+ Cấu trúc:
Can/ Could…, please?: Đề nghị ai đó làm gì (could dùng trong những trường hợp lịch sự hơn)
Can + S + V(bare) …, please?
Could + S + V(bare) …, please?
Ví dụ: Can you turn the volume down, please?
+ Cấu trúc:
Can/ Shall I…?: Đề nghị làm gì cho ai đó (Shall thông dụng hơn Can)
Can I + bare infinitive …?
Shall I + bare infinitive …?
Ví dụ: Shall I give you a hand?
+ Cấu trúc
Would you like…?: Đề nghị làm gì cho ai đó
Would you like + N…?
Would you like + (pronoun) + to…?
Ví dụ: Would you like me to give you more information?
V. LỜI GỢI Ý
1. Lời gợi ý trong tiếng anh là gì?
Dùng để đưa ra lời gợi ý đối với người đối diện để mời hoặc yêu cầu họ tham gia một hoạt động, công việc nào đó với ta một cách lịch sự. Một lời gợi ý không chỉ thể hiện tính cách, kỹ năng giao tiếp của bạn mà còn đóng vai trò quyết định việc người đối diện có chấp nhận nó hay không.
2. Các cấu trúc lời gợi ý thường dùng
-> Cấu trúc: Let’s (Let us): câu đề nghị ai đó cùng làm gì với mình.
Let’s + bare infinitive - V(bare)
Ví dụ: The weather is hot. Let’s go swimming now.
-> Cấu trúc: How about…?/ What about…? gợi ý làm một việc gì đó
What about + V-ing/Noun/ Noun phrase …?
How about + V-ing/Noun/ Noun phrase…?
Ví dụ: What about a cup of orange juce?
-> Cấu trúc: Why not…? và Why don’t: gợi ý hay đề nghị người đối diện làm điều gì một cách lịch sự. Why not được dùng để đưa ra 1 lời gợi ý chung chung, còn why don’t được dùng cho 1 lời/ câu đề nghị cụ thể.
Why not + V(bare) …?
Why don’t we/you + V(bare) …?
Ví dụ: Why don’t you wear the red dress? It’s suit for you.
3. Câu Đề Nghị
Một trong những cách thành lập câu đề nghị trong tiếng anh là sử dụng động từ 'suggest'. Tuy vậy, 'suggest' lại có nhiều cách dùng và mỗi các dùng đều có đặc điểm, lưu ý riêng. Dưới đây là các cách áp dụng câu đề nghị tiếng anh với động từ 'suggest'.
- Suggest + V-ing: Được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào.
Ví dụ: suggest going out for dinner, but my sister doesn’t want to eat out.
- Suggest + (that) + S + should + V(bare): Để đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, khuyên ai nên làm gì (chúng ta có thể bỏ ‘that’ nếu ngữ cảnh không trang trọng).
Ví dụ: They suggest (that) he should perform one more song.
- Suggest + (that) + S + subjunctive Verb: Đề nghị (rằng) ai làm gì
Ví dụ: She suggest (that) we cook something to eat.
- Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi): Ta thường dùng suggest đi với các từ như where, what, who, how
Ví dụ: Can you suggest what special dishes this restaurant is famous for?
- Suggest + noun/ noun phrase (+ to …): Đề nghị một cái, một điều gì đó.
Ví dụ: Can you suggest a good restaurant in this village?
VI. CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG
1. Định nghĩa câu chủ động và bị động
- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.
Ví dụ: I cook a meal.
- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.
Ví dụ: The car is washed by Lizabi.
2. Các bước chuyển câu bị động tiếng anh
Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ: My sister wrote a letter. → A letter was written by my sister.
⇒ 'A letter' làm tân ngữ cho câu chủ động được chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Bước 2: Chia động từ cho thể bị động
Thì |
Chủ động |
Công thức bị động |
Ví dụ |
V-s/-es |
am/is/are + V3/-ed |
Nana delivers good every evening. |
|
be + V-ing |
am/is/are + being + V3/-ed |
She is asking me a lot of questions. |
|
have/has + V3/-ed |
have/has + been + V3 |
I have cooked lunch. |
|
V2/-ed |
was/were + V3/-ed |
Lira wrote a book. |
|
was/ were + V-ing |
was/were + being + V3/-ed |
lira was doing his homework. |
|
had + V3/-ed |
had + been + V3/-ed |
They had hold a party for his birthday. |
|
will/ shall + V bare |
will/shall + be + V3/-ed |
I’ll bring food for the picnic. |
|
will/shall + have + V3/-ed |
will/shall + have + been + V3/-ed |
She will have read this book. |
|
is/am/are + going to + V bare |
is/am/are + going to be + V3/-ed |
They're going to uninstall the app next month. |
|
can/ may/ must + V bare |
can/ may/ must + be + V3/-ed |
Linh can answer this question. |
|
Cấu trúc với have/ has to |
have/ has to + V bare |
have/ has to + be + V3/-ed |
You have to finish your tasks quickly. |
would + V bare |
would + be + V3/-ed |
I would buy a house if I had money. |
|
Perfect conditional sentence |
would + have + V3/-ed |
would + have + been + V3/-ed |
If I had had a wide yard, I would have planed a lot of flowers. |
Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I make this card. → This card is made by me.
Lưu ý:
-> Các đại từ như me, you, him, them, people, someone hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.
Ví dụ: Someone has sent me flowers → I have been sent flowers.
-> Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by
Ví dụ: The door was smashed with a hammer.
Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động
-> Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động
Ví dụ: I have found the book in the closet → The book has been found in the closet by me.
-> Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động
Ví dụ: My dad bought a car yesterday → A car was bought by my dad yesterday.
-> Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ
Ví dụ: Huong has studied for the exam carefully → The exam has been carefully studied by Huong.
Một số lưu ý trong passive form
+ Các động từ mô tả trạng thái hay tình huống ít khi được chuyển qua câu bị động.
Ví dụ: They are having dinner.
+ Có 1 số động từ được dùng thường xuyên trong câu bị động hơn là chủ động: be born (được sinh ra – luôn được dùng ở thì quá khứ), be populated (ở, định dân, cư ngụ), be stranded (bị lâm vào hoàn cảnh khó khăn, bị mắc kẹt lại), be taken aback (bị shock).
Ví dụ: Lots of passengers were stranded at Tan Son Nhat airport due to the heavy rain.
+ Các liên động từ không được chuyển qua câu bị động trong tiếng anh .
+ Các nội động từ từ không được chuyển qua dạng bị động.
3. Các Loại Câu Bị Động Đặc Biệt
Thể bị động của các động từ tường thuật
- Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, think, find, understand, discover, prove, observe, estimate.
- Đối với các động từ tường thuật, có 2 cách để chuyển câu chủ động sang bị động.
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Cách 1:
Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …
⇒ Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'
Ví dụ: They claimed that you got the highest score in the entrance exam.
(Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào)
⇒ It was claimed that you got the highest score in the entrance exam
Cách 2:
Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …
⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to V’
Ví dụ: They claimed that you got the highest score in the entrance exam.
(Người ta quả quyết rằng em đạt điểm số cao nhất ở cuộc thi đầu vào)
⇒ You was claimed to get the highest score in the entrance exam.
Câu chủ động
Câu chủ động với V + O + to V
-> Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như expect, want, need…
Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + O’ + TO BE + V’3/-ed + …
► Lưu ý: TO BE vẫn là TO BE, không biến đổi
Ví dụ: I didn’t expect you to give away that dress.
⇒ I didn’t expect that dress to be given away.
-> Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love, want, wish, prefer, hope… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu (to V) và chủ ngữ là cùng 1 đối tượng thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.
Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + TO BE + V’3/-ed + …
Ví dụ: Lisa would like everyone to call her princess ⇒ Lisa would like to be called princess.
-> Với các động từ như advise, beg, order, recommend, urge,… khi đổi sang dạng bị động thì dùng kiểu bị động bằng THAT.
Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + that + O’ + should be + V3/-ed + …
Ví dụ: He advised me to accept the job ⇒ He advised me that the job should be accepted.
Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc:
|
Cấu trúc active voice |
Cấu trúc passive voice |
Ví dụ |
HAVE |
… have someone + V (bare) something |
…have something + V3/-ed (+ by someone) |
Thomas has his son buy a cup of coffee. |
GET |
… get + someone + to V + something |
… get + something + V3/-ed + (by someone) |
Shally gets her husband to clean the kitchen for her. |
Câu chủ động là câu hỏi
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
|
Câu chủ động |
Câu bị động |
Ví dụ |
Thì hiện tại |
Do/does + S + V (bare) + O …? |
Am/ is/ are + O + V3/-ed + (by S)? |
Do you clean your room? |
Thì quá khứ |
Did + S + V (bare) + O…? |
Was/were + S' + V3/-ed + by + …? |
Did you close the door? |
Modal verbs (động từ khiếm khuyết) |
Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V (bare) + O + …? |
modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S' + be + V3/-ed + by + O'? |
Can you move the chair? |
Dạng khác |
Have/has/had + S + V3/-ed + O + …? |
Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? |
Has she done her homework? |
Câu chủ động có dạng V-ing
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Chủ động: S + V + O + V-ing + O' + …
Bị động: S + V + O' + BEING + V3/ed + …
Ví dụ: I remembered Lucie taking my bag away yesterday → I remembered my bag being taken by Lucie yesterday.
Câu chủ động là câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh với ngoại động từ
-> Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down.
-> Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken.
Câu mệnh lệnh với nội động từ
- Chủ động: Nội động từ (Intransitive V) + …
- Bị động: You are requested + (not) to V …
Ví dụ: Sit down here and wait for a second, please → You are requested to sit down here and wait for a second.
Câu chủ động có hai tân ngữ
-> Nếu trong câu có 2 tân ngữ (thưởng xảy ra với các động từ như give, lend, make, do, get, send, show, buy…) thì cả 2 đều có thể trở thành chủ ngữ ở câu bị động. Nó tùy thuộc vào việc ta muốn tập trung vào việc nào, tân ngữ nào.
I.O: Tân ngữ gián tiếp ; D.O: Tân ngữ trực tiếp
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động: S’ (I.O) + Be + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S
Ví dụ: He sends his relative a letter.
His relative was sent a letter.
(S’ = I.O = His relative | O’ = D.O = a letter)
A letter was sent to his relative (by him)
(S’= D.O = A letter | O’ = I.O = his relative)
-> Khi dùng câu bị động kiểu này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ to (với các động từ give, lend, send, show) và for (với các động từ buy, make, get, do…)
Ví dụ: He brought me a rose ⇒ A rose was brought for me.
Câu chủ động có động từ chỉ giác quan
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid, help, let
-> Trường hợp Verb of perception + V-ing: chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần hành động, hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + V-ing + …
Ví dụ: We saw the comet falling down from the sky → The comet was seen falling down from the sky.
(S’ = O = the comet; saw → was seen; falling → falling)
-> Trường hợp Verb of perception + V(bare): chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Chủ động: S + Verb of perception + O + V(bare) + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + to V + …
Ví dụ: I saw him steal her wallet. → He was seen to steal her wallet.
(S’= O = he; saw → was seen; steal → to steal)
Câu chủ động với need
Chủ động: S + need + to V + …
Bị động: S’ + need + V-ing hoặc + to be + V3/-ed
Ví dụ: This homework need to be done/doing.
Câu chủ động với make/help/let
-> Với make/help
Chủ động: S + make/help + I.O + V(bare) + D.O + …
Bị động: I.O + be + made/helped + to V + D.O + …
Ví dụ: She helps me close the door. → I am helped to close the door.
-> Với let
Chủ động: S + let + I.O + V(bare) + D.O + …
Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + …
Ví dụ: My parents let me go out in the evening → I am allowed to go out in the evening.
Câu chủ động với các động từ đặc biệt
Các động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend..
Chủ động: S + V + that + S’ + V’ (bare) + O + …
Bị động: It + be + V3/-ed + that + O + BE + V’3/-ed …
BE vẫn là BE, chứ không biến đổi
Ví dụ: Dad recommended that mom buy a new car → It was recommended that a new car be bought.
Câu chủ động với cấu trúc có chủ ngữ giả It
Chủ động: It + be + adj + to V + O + …
Bị động: It + be + adj + for + O + to be + V3/-ed + …
Ví dụ: It’s hard to study all of this knowledge → It’s hard for this knowledge to be studied.
Câu chủ động với cấu trúc khác
-> It’s one’s duty to V (nhiệm vụ của ai để làm gì đó)
Chủ động: It + be + one’s duty + to V + …
Bị động: S + to be + supposed + to V + …
Ví dụ: It was your duty to protect me → You were supposed to protect me.
-> It’s imppossible to V (không thể làm gì)
Chủ động: It is impossible + to V + …
Bị động: S + can’t + be + V3/-ed
Ví dụ: It’s impossible to pass this test → The test can’t be passed.
-> It’s necessary to V (cần thiết để làm gì)
Chủ động: It is necessary + to V + …
Bị động: S + should/must + be + V3/-ed
Ví dụ: It’s necessary to buy a TV → A TV must/should be bought.
VII. CÂU CẦU KHIẾN
Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng anh là những cấu trúc thường xuyên được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.
1. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động
Cấu trúc nhờ vả have và get
Đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì
- Cấu trúc have: have someone do something
- Cấu trúc get: get someone to do something
Ví dụ: Shally has her husband clean the kitchen.
Mang ý ép buộc:
- Cấu trúc make:
S + make + someone + V (bare)
- Cấu trúc force:
S + force + someone + to V
Ví dụ: Amanda forces her children to go to bed.
Mang ý cho phép:
- Cấu trúc let
S + let + someone + V (bare)
- Cấu trúc permit/ allow
S + permit/ allow + someone + to V
Ví dụ: The professor lets his students use their phones during the test. → let sb do sth
Mang ý nhờ giúp đỡ:
Cấu trúc help
S + help somebody to V/ V (bare)
Ví dụ: Anne helps her mother grow some plants in the garden.
► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:
- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)
Ví dụ: This new vaccine will help (people to) immune to smallpox.
- Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to
Ví dụ: Thousands of tiny crystals on chameleon's skin will help (him to) keep him invisible to his enemies.
2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động
Cấu trúc bị động của MAKE
Chủ động: make + somebody + V(bare) + something
Bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…
Ví dụ: Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser.
Cấu trúc bị động của HAVE
Chủ động: … have sb do sth
Bị động: … have something done
Ví dụ: Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son.
Cấu trúc bị động của GET
Chủ động: get sb to V
Bị động: … get sth done
Ví dụ: Shally gets her husband to clean the kitchen for her → Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
Một số cấu trúc câu cầu khiến khác
Các động từ như want, would like, need, prefer cũng có thể được dùng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và mang tính trang trọng nhiều hơn.
- Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)
S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed
Ví dụ: Jenny wants her car washed before she comes back.
- Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)
S + would like + something (to be) + V3/-ed
Ví dụ: I would like this card (to be) checked, please.Câu Cảm Thán
Khi muốn diễn tả một cảm giác (feeling) hay một sự xúc động (emotion), chúng ta dùng câu cảm thán. Câu cảm thán giúp chúng ta bày tỏ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, đau khổ, nóng giận, …). Trong tiếng anh có hai cách để biểu đạt cảm xúc là sử dụng câu cảm thán và sử dụng cảm thán từ.
VIII. CÂU CẢM THÁN
1. Câu cảm thán với HOW
HOW + adjective/ adverb (tính/ trạng từ) + S + V
Ví dụ: How quickly the time goes by!
► Lưu ý: Tính từ (adjective) thường sẽ đi với các động từ sau: be (am/is/are/was/were/been), become (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm thấy), taste (có vị), smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (dường như), remain (vẫn), stay (vẫn).
-> Trạng từ (adverb) đi với động từ thường.
-> Trong tiếng Anh kiểu Mỹ, với văn phong không trang trọng, người ta thường dùng cấu trúc: How adj + verb + S
Ví dụ: How crazy is that!
2. Câu cảm thán với WHAT
What + a/ an + Adj (tính từ) + noun (danh từ) + (S + V)
- S (chủ ngữ) và V (động từ) có thể được lược bỏ
Ví dụ: What a beautiful house you have!
-> Với danh từ đếm được số nhiều, ta bỏ a/an vào thêm -s/-es vào danh từ
Ví dụ: What tall buildings!
-> Với danh từ không đếm được, ta bỏ a/an
Ví dụ: What pure atmosphere!
-> Đôi khi người ta còn thêm câu hỏi đuôi vào trong câu cảm than
Ví dụ: What bad luck we had, don’t we!
3. Câu cảm thán với SUCH
Such (+ a/ an) + adjective + noun
Ví dụ: It’s such a boring film!
4. Câu cảm thán dạng phủ định
Ở dạng này, ta đảo trợ động từ lên đứng đầu cầu và thêm NOT vào trợ động từ, cuối câu dùng dấu ‘!’
Ví dụ: Isn’t the weather nice!
IX. CÂU HỎI ĐUÔI
1. Tag question là gì?
Câu hỏi đuôi là gì? Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.
2. Các loại câu hỏi đuôi
Loại 1:
-> Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:
mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi láy đuôi phủ định
mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định (dạng này thường phổ biến hơn.)
-> Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.
-> Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm.
Ví dụ: He hasn’t arrived yet, has he?
Loại 2:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai.
- Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi.
Ví dụ: You got the pen, did you?
3. Cấu trúc câu hỏi đuôi
Công thức: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.
Loại 1: Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
- Với thì đơn
S + be + …, be + not + S?
S + modal verbs + …, modal verbs + not + S?
S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?
- Với thì hoàn thành
S + have/has/had + …., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?
Ví dụ: He is here, isn't he?
Loại 2:
- Với thì đơn
S + be + …, be + S?
S + modal verbs + …, modal verbs + S?
S + V + …, do/ does/ did/will + S?
- Với thì hoàn thành
S + have/has/had + …., have/has/had + S?
Ví dụ: He can swim, can he?
4. Trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
+ Câu hỏi đuôi trong câu mệnh lệnh
Trong câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi được dùng với will, nhưng đôi lúc cũng được dùng với would, could, can và won’t.
Ví dụ: Come here a minute, can you?
+ Câu hỏi đuôi có các trạng từ phủ định
Nếu mệnh đề chính chứa các trạng từ phủ định như never, rarely, seldom, hardly, barely và scarcely, nothing thì câu hỏi đuôi trong tiếng anh sẽ thường ở thể phủ định.
Ví dụ: I barely talk to you, do I?
+ Câu hỏi đuôi có nhiều trợ động từ, động từ
Đối với trường hợp này thì lấy trợ động từ đầu tiên
Ví dụ: I have been answering, haven’t I?
+ Với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ vật
Với chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ vật như nothing, something, everything thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi sẽ là it.
Ví dụ: Everything is fine, is it?
+ Với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người
Chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ người như nobody, somebody, someone, everybody thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi là they.
Ví dụ: Everybody goes to the beach, don't they?
► Lưu ý: Đại từ no one, nobody làm chủ ngữ ở câu phía trước, câu hỏi đuôi (tag question) là câu khẳng định.
+ Câu hỏi đuôi với must
Nếu trong câu nói phía trước dấu phẩy dùng must, thì phải xét tới cách dùng của động từ khiếm khuyết này mới có thể suy ra câu hỏi đuôi phù hợp:
-> Nếu must chỉ sự cần thiết, thì câu hỏi đuôi dùng needn't
Ví dụ: They must go to the supermarket, needn't they?
-> Nếu mustn't chỉ sự cấm đoán thì câu hỏi đuôi dùng must
Ví dụ: You mustn't enter that zone, must you?
-> Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, thì câu hỏi đuôi phải dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: He must be a very charming gentleman, isn't he?
-> Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (must + have + V3/-ed), thì câu hỏi đuôi sẽ dùng have
Ví dụ: It must have been rained, haven't it?
+ Câu hỏi đuôi với right và yeah
Trong cách nói thân mật, ta có thể dùng right và yeah để thay cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ: You’ll be here at 5, yeah?
+ Các trường hợp đặc biệt khác
He had better run now, hadn’t he.
Nothing happened to me, did it?
They used to travel so much, didn’t they?
5. Cách trả lời câu hỏi đuôi
-> Để trả lời ta thường chỉ nói yes hoặc no hoặc dùng trợ động từ và chủ từ trong câu hỏi đuôi để trả lời.
Ví dụ: The train will start at 3:30 pm, won't it? (TL: Yes/ Yes, it will)
-> Để trả lời đúng câu hỏi đuôi, ta cần nhìn vào bản chất, sự thật của mệnh đề chính chứ không phải câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Snow isn't white, is it? → (Yes, it is/No, it isn't)
-> Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn: The earth isn't bigger than the sun, is it? → Yes, it is.
Chủ điểm liên quan Phương pháp luyện nghe tiếng Anh siêu hiệu quả |