Thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu về 2 thì này nhé.
Các bạn có thể tham khảo thêm: ✓ 600 Từ vựng TOEIC căn bản không thể bỏ qua! ✓ Hướng dẫn ôn thi TOEIC hiệu quả trên website Mshoatoeic.com |
1. Tổng quan về Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành
Khái niệm:
- Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + be + V-ing Ví dụ: – I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.) – he will be working at the factory when you come tomorrow.(Anh ấy sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
|
S + will + not + be + V-ing CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – We won’t be studyingat 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) – The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
|
Will + S + be + V-ing ? Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t Ví dụ: – Will you be waiting for the train at 8 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 8h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?) Yes, she will./ No, she won’t. |
Công thức thì tương lai hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + have + VpII Ví dụ: – I will have finishedmy report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.) – She will have typed20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3h chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)
|
S + will + not + have + VpII CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I will not have stopped my work before the time you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.) – My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.) |
Will + S + have + VpII ? Trả lời: Yes, S + will No, S + won’t Ví dụ: – Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?) Yes, they will./ No, they won’t. |
2. Phân biệt Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành:
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN | THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH |
1. Công thức chung
S + will + be + V-ing
Ex:
- Willyou be waitingfor her when her plane arrives tonight?
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
|
1. Công thức chung
S+will+have+Pii
Ex:
The film will already have startedby the time we get to the cinema.
|
Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect):
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN | THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH |
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the beach
2. Signal words (dấu hiệu nhận biết)
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow...
|
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
Ex:
- She will have finishedwriting the report before 8 o'clock
- Theywill have completed the building by the end of this year
2. Signal words (dấu hiệu nhận biết)
by the time, by the end of.., before+ future time
|
Dấu hiệu nhận biết: Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành
➢ Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
– At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
– At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
➢ Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu có các cụm từ sau:
– by + thời gian trong tương lai
– by the end of + thời gian trong tương lai
– by the time …
– before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
Bây giờ các bạn có thể làm thêm những bài tập để rèn luyện lại kiến thức đã học nhé
Các bạn có thể học các bài học tiếp theo link dưới đây:
Trên đây là tất cả những chia sẻ của cô về Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect). Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn có thể hiểu rõ về 2 thì này và học TOEIC với lộ trình của cô thật hiệu quả nhé!